Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Hóa học 11 cánh diều giữa học kì 1 (Đề số 1)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Hóa học 11 giữa học kì 1 sách cánh diều . Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Các ion nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?

  • A. $Na^+, Mg^{2+}, NO^{3-}, PO_4^{3-}$.
  • B.  $Ba^{2+}, Na^+, Cl^-, HCO_3^{-}$.
  • C. $Ag^+, Fe^{2+}, HCO_3{2-}, NO_3^{-}$.
  • D. $K^{+}, Al^{3+}, Cl^{-}, CO_3^{2-}$.

Câu 2: Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch $HCl 0,5M$ và $HNO_3 0,5M$ vào $100 ml$ dung dịch X chứa hỗn hợp gồm $Na_2CO_3 1,5M$ và $KHCO_3 1M$, thu được $V$ lít khí $CO_2$ (ở đktc). Giá trị của V là:

  • A. 1,12.
  • B. 2,24.
  • C. 3,36.
  • D. 4,48.

Câu 3: Tiến hành các thí nghiệm sau:

 (1) Sục khí $H_2S$ vào dung dịch $FeSO_4$.

 (2) Sục khí $H_2S$ vào dung dịch $CuSO_4$.

 (3) Sục khí $SO_2$ vào dung dịch $NaOH$ dư.

 (4) Sục khí $CO_2$ (dư) vào dung dịch $Ca(OH)_2$.

 (5) Sục $H_2S$ và dung dịch $Ca(OH)_2$ dư.

 (6) Nhỏ từ từ dung dịch $K_2CO_3$ vào dung dịch $FeCl_3$.

 (7) Nhỏ từ từ dung dịch $NH_3$ đến dư vào dung dịch $Al_2(SO_4)_3$.

 (8) Nhỏ từ từ dung dịch $Ba(OH)_2$ đến dư vào dung dịch $Al_2(SO_4)_3$.

Số thí nghiệm tạo ra kết tủa là

  • A. 4.
  • B. 5.
  • C. 6.
  • D. 7.

Câu 4: Chất X là muối khi tan trong nước tạo ra dung dịch có môi trường axit. Khi cho X tác dụng với dung dịch $BaCl_2$ dư hay dung dịch $KOH$ dư đều thu được kết tủa (sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn). X là

  • A. $Al_2(SO_4)_3$.
  • B. $ZnSO_4$.
  • C. $Na_2SO_4$.
  • D. $CuSO_4$.

Câu 5: Quỳ tím hóa đỏ khi cho vào dung dịch có $Ph$ nào sau đây?

  • A. 7.
  • B. 8,5.
  • C. 2.
  • D. 9.

Câu 6: Một dung dịch có $[H^+] < [OH^-]$ thì dung dịch đó có môi trường

  • A. Axit.
  • B. Bazơ.
  • C. Trung tính.
  • D. Không xác định được.

Câu 7: Dung dịch $X$ gồm $0,15 mol K^+; 0,3 mol Mg^{2+}; 0,25 mol Na^{+}; a mol Cl^-$ và $b mol SO4^{2-}$. Cô cạn dung dịch X thu được 61,8 gam muối khan. Giá trị của b là

  • A. 0,4.
  • B. 0,3.
  • C. 0,2.
  • D. 0,5.

Câu 8: Phương trình điện li nào sau đây không đúng?

  • A. $H_2SO_4 \rightarrow 2H^+ + SO_4^{2-}$.
  • B. $CH_3COOH \rightleftharpoons CH_3COO^- + H^+$.
  • C. $HF \rightarrow H^+ + F^-$.
  • D. $KClO \rightarrow K^+ + ClO^-$.

Câu 9: Trộn $100 ml$ dung dịch $NaOH$ có $pH = 11$ với 50 ml dung dịch $KOH$ có $pH = 12$ thu được dung dịch X. Nồng độ ion OH trong dung dịch X là

  • A. $7.10^{-12}$ M.
  • B. $4,3.10^{-11}$ M.
  • C. $4.10^{-3}$ M.
  • D. $7,3.10^{-2}$ M.

Câu 10: Khi thêm một ít dung dịch $HCl$ vào dung dịch $CH_3COOH$ thì nồng độ ion CH3COO- trong dung dịch thu được sẽ thay đổi như thế nào so với dung dịch ban đầu?

  • A. Tăng.
  • B. Giảm.
  • C. Không đổi.
  • D. Tăng sau đó giảm.

Câu 11: Cho $0,266$ lít dung dịch X gồm $NaOH 0,5M$ và $Ba(OH)_2 0,25M$ vào 140 ml dung dịch $Al_2(SO_4)_3 0,3 M$ thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

  • A. 5,46.
  • B. 20,9545.
  • C. 34,818.
  • D. 15,4945.

Câu 12: Dung dịch gồm $NaOH 0,2M$ và $Ba(OH)_2 0,1M$ có giá trị $pH$ là

  • A. 13,6.
  • B. 0,4.
  • C. 0,5.
  • D. 13,5.

Câu 13: Cho từ từ dung dịch $KHSO_4$ vào lượng dư dung dịch $Ca(HCO_3)_2$ thì:

  • A. Có sủi bọt khí $CO_2$, có kết tủa trắng $CaSO_4$, trong dung dịch có $K_2CO_3$.
  • B. Có sủi bọt khí $CO_2$, có kết tủa trắng $CaSO_4$ và $CaCO_3$, trong dung dịch có $KHCO_3$.
  • C. Có sủi bọt khí $CO_2$, có kết tủa trắng $CaSO_4$, trong dung dịch có $KHCO_3$.
  • D. Có sủi bọt khí $CO_2$, có kết tủa trắng $CaSO_4$ và $CaCO_3$, trong dung dịch có $KHSO_4$.

Câu 14: Trong dung dịch $H_3PO_4$ có tất cả bao nhiêu anion (bỏ qua sự phân li của nước)?

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 15: Cho 100ml dung dịch $X$ chứa $KOH 0,13M$ và $Ba(OH)_2 0,1M$ tác dụng với 200ml dung dịch $H_2SO_4$ x mol/lít. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch có $pH = 2$. Giá trị của x là

  • A. 0,03.
  • B. 0,09.
  • C. 0,06.
  • D. 0,045.

Câu 16: Dung dịch nào sau đây không dẫn điện?

  • A. Dung dịch HCl trong nước.
  • B. Dung dịch glucozơ trong nước.
  • C. Dung dịch NaCl trong nước.
  • D. Dung dịch NaOH trong nước.

Câu 17: Theo thuyết Areniut, phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Axit axetic ($CH_3COOH$) là axit nhiều nấc.
  • B. Một hợp chất trong thành phần phân tử có hiđro là axit.
  • C. Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra ion $OH^-$.
  • D. Một hợp chất trong thành phần phân tử có nhóm $OH$ là bazơ.

Câu 18: Có 500 ml dung dịch X chứa $Na^+, NH4^+, CO_3^{2-}$ và $SO_4^{2-}$. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu được $2,24$ lít khí. Lấy 100 ml dung dịch X cho tác dụng với lượng dư dung dịch $BaCl_2$ thu được 43 gam kết tủa. Lấy 200 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch $NaOH$ thu được $8,96$ lít khí $NH_3$. Các phản ứng hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Tổng khối lượng muối có trong 300 ml dung dịch X là

  • A. 71,4 gam.
  • B. 23,8 gam.
  • C. 86,2 gam.
  • D. 119 gam.

Câu 19: Một dung dịch có chứa các ion: $NH_4^+ (0,1 mol), K^+ (0,15 mol), NO_3^- (0,1 mol)$, và $CO_3^{2-}$ (x mol). Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch $BaCl_2$ thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

  • A. 9,85.
  • B. 14,775.
  • C. 19,7.
  • D. 16,745.

Câu 20: Cho từ từ z mol khí $CO_2$ vào hỗn hợp A gồm x mol $NaOH$ và y mol $Ba(OH)_2$ thấy kết tủa xuất hiện, tăng dần đến cực đại và tan đi một phần. Sau phản ứng, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

  • A. $197(x + 2y - z)$.
  • B. $197(x + y - z)$.
  • C. $197(z - x - 2y)$.
  • D. $197(2z - x - y)$.

Câu 21: Cho 2 phương trình ion rút gọn:

 (1) $M^{2+} + X \rightarrow M + X^{2+}$;

 (2) $M + 2X^{3+} \rightarrow M^{2+} +2X^{2+}$.

Nhận xét nào sau đây là đúng?

  •  A. Tính khử: $X > X^{2+} >M.
  •  B. Tính khử: X2+ > M > X.
  •  C. Tính oxi hóa: M2+> X3+> X2+.
  •  D. Tính oxi hóa: X3+ > M2+ > X2+.

Câu 22: Trong số các chất sau: $C_2H_4; CH_4; C_6H_6; Ca(HCO_3)_2, H_2SO_4, NaClO, Ba(OH)_2, CuSO_4, C_2H_5OH, CH_3COOH, C_6H_12O_6, CuO, CH_3COONa$, số chất điện li là

  • A. 7.
  • B. 8.
  • C. 6.
  • D. 5.

Câu 23: Cho các dung dịch có cùng nồng độ 0,01M: $Ba(OH)_2 (1); H_2SO_4 (2); NaOH (3); Na_2SO_4 (4)$. Thứ tự giảm dần giá trị $pH$ của các dung dịch đó là

  • A. (2), (4), (3), (1).
  • B. (1), (3), (4), (2).
  • C. (1), (3), (2), (4).
  • D. (2), (3), (4), (1).

Câu 24: Phương trình điện li nào dưới đây được viết đúng ?

  • A. $H_2SO_4 \rightleftharpoons H^+ + HSO_4^-$.
  • B. $H_2CO_3 \rightleftharpoons H+ + HCO_3^-$.
  • C. $H_2SO_3 \rightarrow 2H^+ + SO_3^{2-}.
  • D. $Na_2S \rightleftharpoons 2Na^+ + S^{2-}$.

Câu 25: Có 4 dung dịch: $NaOH, NaCl, CH_3COOH, Na_2SO_4$ đều có nồng độ 0,1M. Dung dịch có tổng nồng độ mol của các ion nhỏ nhất là

  • A. $NaCl$.
  • B. $NaOH$.
  • C. $CH_3COOH$.
  • D. $Na_2SO_4$.

 


Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác