Tắt QC

Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều bài 14 Arene (hydrocarbon thơm)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 14 Arene (hydrocarbon thơm) - sách cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Hidrocacbon thơm là hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa

  • A. một vòng benzen
  • B. ba liên kết đôi xen kẽ ba liên kết đơn
  • C. sáu nguyên tử C và sáu nguyên tử H
  • D. một hay nhiều vòng benzen

Câu 2: Stiren có công thức cấu tạo là

  • A. C6H5NH2
  • B. C6H5CH=CH2
  • C. CH3C6H4CH3
  • D. C6H5CH3

Câu 3: Đề hiđro hoá etylbenzen ta được stiren; trùng hợp stiren ta được polistiren với hiệu suất chung 80%. Khối lượng etylbenzen cần dùng để sản xuất 10,4 tấn polisitren là:

  • A.13,52 tấn.
  • B. 10,6 tấn.
  • C. 13,25 tấn.
  • D. 8,48 tấn

Câu 4: Khi cho toluen phản ứng với Br2 (có mặt Fe, toC) theo tỉ lệ 1:1 về số mol, sản phẩm chính thu được có tên là

  • A. benzyl clorua 
  • B. 2,4-đibromtoluen 
  • C. p-bromtoluen và o-bromtoluen
  • D. m-bromtoluen                  

Câu 5: Cho etylbenzen tác dụng với Brhơi (ánh sáng) theo tỉ lệ 1:1 thu được bao nhiêu sản phẩm thế?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 6: Cho các hidrocacbon: eten; axetilen; benzen; toluen; isopentan; stiren. Số chất làm mất màu dung dịch KMnOlà:

  • A. 4 
  • B. 5
  • C. 6 
  • D. 3

Câu 7: Cứ 49,125 gam cao su buna-S phản ứng vừa hết với 30 gam brom trong CCl4. Tỉ lệ số mắt xích stiren và butađien trong loại cao su trên tương ứng là

  • A. 1 : 2.
  • B. 2 : 3.
  • C. 2 : 1. 
  • D. 1 : 3.

Câu 8: Lượng clobenzen thu được khi cho 15,6 gam C6H6 tác dụng hết với Cl2 (có mặt bột Fe) với hiệu suất phản ứng đạt 70% là :

  • A. 14 gam.
  • B. 16 gam.
  • C. 15,75 gam.
  • D. 20 gam.

Câu 9: Hiđro hóa 49 gam hỗn hợp A gồm benzen và naphtalen bằng H2 xúc tác thích hợp thu được 39,72 gam hỗn hợp sản phẩm B gồm xiclohexan và đecalin. Biết hiệu suất hiđro hóa benzen và naphtalen lần lượt bằng 70% và 80%. Thành phần % khối lượng của xiclohexan trong B là

  • A. 29,6%.
  • B. 33,84 %.
  • C. 44,41 %.
  • D. 50,76%.

Câu 10: Cho benzen vào 1 lọ đựng clo dư rồi đưa ra ánh sáng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,82 kg chất sản phẩm. Tên của sản phẩm và khối lượng benzen tham gia phản ứng là

  • A. clohexan; 1,56 kg.
  • B. hexacloran; 1,56 kg.
  • C. hexaclobenzen; 6,15kg.
  • D. hexaclobenzen; 1,65 kg.

Câu 11: Câu nào sai trong các câu sau:

  • A. Benzen có khả năng phản ứng thế dễ hơn phản ứng cộng
  • B. Benzen tham gia phản ứng thế dễ hơn ankan
  • C. Các đồng đẳng của benzen làm mất màu thuốc tím khi đun nóng
  • D. Các nguyên tử trong phân tử benzen cùng nằm trên một mặt phẳng

Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 6 gam chất hữu cơ A, đồng đẳng của benzen thu được 10,08 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của A là

  • A. C7H8.
  • B. C8H10.
  • C. C9H12.
  • D. C10H14.

Câu 13: Trong các chất sau: Toluen, stiren, etilen, axetilen, metan, benzen. Số chất làm mất màu thuốc tím ở nhiệt độ thường là

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 14: Đốt cháy m gam 2 đồng đẳng của benzen A, B thu được 4,05 gam H2O và 7,728 CO2 (đktc). Giá trị của m và tổng số mol của A, B là

  • A. 4,59 và 0,04
  • B. 4.59 và 0,08
  • C. 9,14 và 0,04
  • D. 9,18 và 0,08

Câu 15: Khi cho toluen tác dụng với HNO3 (H2SO4/to) theo tỉ lệ 1:3 thu được sản phẩm có tên gọi là

  • A. thuốc nổ TNT
  • B. 2,4,6-trinitrotoluen
  • C. Nitrobenzen
  • D. cả A,B

Câu 16: Hidrocacbon X có công thức C8H10 không làm mất màu dung dịch brom. Khi đun nóng X với dung dịch thuốc tím tạo thành C7H5KO2 (N). Cho N tác dụng với dung dịch axit HCl tạo thành hợp chất C7H6O2. X có tên gọi nào sau đây?

  • A. 1,2-đimetylbenzen
  • B. 1,3-đimetylbenzen
  • C. etylbenzen 
  • D. 1,4-đimetylbenzen

Câu 17: Đốt cháy hết 9,18 gam 2 đồng đẳng của benzen A, B thu được 4,05 gam H2O  và V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là

  • A. 15,654
  • B. 15,465
  • C. 15,546
  • D. 15,456

Câu 18: Cho các chất (1) benzen ; (2) toluen; (3) xiclohexan; (4) hexa-1,3-đien; (5) xilen; (6) cumen. Dãy gồm các hiđrocacbon thơm là:

  • A. (1); (2); (3); (4).
  • B.  (1); (2); (5; (6).
  • C. (2); (3); (5) ; (6).
  • D. (1); (5); (6); (4).

Câu 19: Có 3 lọ mất nhãn: benzen, toluen và stiren. Có thể dùng chất nào sau đây nhận biết

  • A. Dung dịch NaOH
  • B. Dung dịch HCl
  • C. Dung dịch KMnO4
  • D. Dung dịch brom

Câu 20: Số đồng phân hiđrocacbon thơm ứng với công thức phân tử C9H12 là

  • A. 6 
  • B. 7                                
  • C. 8                                
  • D. 9

Câu 21: Cho clo tác dụng với 78 gam benzen (có mặt bột Fe) người ta thu được 78 gam clobenzen. Hiệu suất quá tình phản ứng là

  • A. 69,33%
  • B. 71% 
  • C. 72,33%             
  • D. 79,33%

Câu 22: Cho toluen tác dụng với Br2 (có mặt Fe) theo tỉ lệ 1:1 thu được bao nhiêu sản phẩm chính?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn 1,04 gam 1 hỗn hợp chất hữu cơ X cần vừa đủ 2,24 lít khí O2 ở đktc chỉ thu được khí CO2 và hơi H2O theo tỉ lệ thể tích 2:1 ở cùng điều kiện nhiệt độ áp suất. Biết tỉ khối hơi của X so với H2 bằng 52, X chứa vòng benzen và tác dụng được với dung dịch brom. X là

  • A. C6H5-CH=CH2
  • B. C6H6
  • C. C6H5CH3
  • D. C6H5-CH2-CH3

Câu 24: Cho 12 gam hidrocacbon X. Đốt cháy hoàn toàn rồi cho sản phẩm thu được vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 90 gam kết tủa. Khối lượng bình nước vôi tăng 50,4 gam. Tỉ khối của X so với hidro là 60. Cho hợp chất tác dụng với dung dịch KMnO4 đung nóng thu được sản phẩm có công thức C93O6K3. Tên hợp chất X là?

  • A. 1,3,5 -trimetylbenzen
  • B. Toluen
  • C. 1,2,6-trinitrobenzen
  • D. Benzen

Câu 25: Khi phân tích thành phần nguyên tố của hidrocacbon Y cho kết quả 9,44% H, 90,56% C về khối lượng. Y tác dụng với brom theo tỉ lệ 1:1 đun nóng có mặt bột Fe. Y có công thức là

  • A. C8H8
  • B. C8H10
  • C. C9H12
  • D. C6H6

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác