Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Hóa học 11 cánh diều cuối học kì 1 (Đề số 2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Hóa học 11 cuối học kì 1 sách cánh diều . Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Hấp thụ hoàn toàn 0,336 lít khí $CO_2$ (đktc) vào 200 ml dung dịch gồm $NaOH 0,1M$ và $KOH 0,1M$ thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?

  • A. 2,44 gam   
  • B. 2,22 gam
  • C. 2,31 gam       
  • D. 2,58 gam.

Câu 2: Cho 2,8 gam hỗn hợp X gồm Cu và Ag phản ứng hoàn toàn với dung dịch $HNO_3$ dư, thu được 0,04 mol $NO_2$ (sản phẩm khử duy nhất của $N^{+5}$ ) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

  • A. 4,48  
  • B. 3,62     
  • C. 3,42       
  • D. 5,28.

Câu 3: Một loại phân supephotphat kép có chứa 69,62% muối canxi đihiđrophotphat, còn lại gồm các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là

  • A. 48,52%
  • B. 42,25%
  • C. 39,76%  
  • D. 45,75%.

Câu 4: Cho 0,1 mol $P_2O_5$ vào dung dịch chứa 0,35 mol $KOH$. Dung dịch thu được có các chất:

  • A. $K_3PO_4, K_2HPO_4
  • B. $K_2HPO_4, KH_2PO_4$
  • C. $K_3PO_4, KOH$
  • D. $H_3PO_4, KH_2PO_4$

Câu 5: Phản ứng nhiệt phân nào sau đây không đúng?

  • A. $2KNO_3 \overset{t^{\circ}}{\rightarrow} 2KNO_2 + O_2↑$
  • B. $NH_4NO_2 \overset{t^{\circ}}{\rightarrow} N_2↑ + 2H_2O$
  • C. $NH_4Cl \overset{t^{\circ}}{\rightarrow} NH_3 + HCl
  • D. $NaHCO_3 \overset{t^{\circ}}{\rightarrow} NaOH + CO_2↑$

Câu 6: Để khắc chữ lên thủy tinh người ta dựa vào phản ứng:

  • A. $SiO_2 + Na_2CO_3 \rightarrow Na_2SiO_3 + CO_2↑$
  • B. $SiO_2 + 4HF \rightarrow SiF_4 + 2H_2O$
  • C. $SiO_2 + 2NaOH \rightarrow Na_2SiO_3 + H_2O$
  • D. $SiO_2 + 2Mg \rightarrow 2MgO + Si$

Câu 7: Cho các hợp chất: $C_2H_6; C_2H_2; C_2H_4O_2; C_2H_6O; C_6H_{12}O_6$. Hợp chất nào sau đây có hàm lượng cacbon cao nhất?

  • A. $C_2H_6$   
  • B. $C_2H_2$
  • C. $C_6H_{12}O_6$  
  • D. $C_2H_4O_2$

Câu 8:  Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon (X) thu được $n_{CO_2} = \frac{1}{2}n_{H_2O}$. Vậy X là:

  • A. $C_2H_6$                       
  • B. $C_3H_6$                             
  • C. $CH_4$                         
  • D. $C_2H_4$

Câu 9: Kim cương và than chì là các dạng:

  • A. Đồng hình của cacbon.
  • B. Đồng vị của cacbon.
  • C. Đồng phân của cacbon. 
  • D. Thù hình của cacbon.

Câu 10: Khí nitơ có thể được tạo thành trong phản ứng hóa học nào sau đây?

  • A. Đốt cháy $NH_3$ trong oxi có mặt chất xúc tác platin.
  • B. Nhiệt phân $NH_4NO_2$.
  • C. Nhiệt phân $AgNO_3$.
  • D. Nhiệt phân $NH_4NO_3$.

Câu 11: Dung dịch A chứa 0,23 gam ion $Na^+$; 0,12 gam ion $Mg^{2+}$; 0,355 gam ion $Cl^-$  và m gam ion $SO_4^{2-}$ . Số gam muối khan sẽ thu được khi cô cạn dung dịch A là

  • A. 1,185.
  • B. 1,190.
  • C. 1,200.  
  • D. 1,158. 

Câu 12: Chất nào sau đây có tên gọi là amoni hidrosunfat?

  • A. $NH_4HSO_4$.
  • B. $(NH_4)_2SO_4$.
  • C. $NH_4HCO_3$.
  • D. $NH_4SO_4$

Câu 13: Trong công nghiệp, nitơ điều chế bằng cách:

  • A. Dùng than nóng đỏ tác dụng hết với không khí ở nhiệt độ cao.
  • B. Dùng đồng để oxi hoá hết oxi của không khí ở nhiệt độ cao.
  • C. Hoá lỏng không khí và chưng cất phân đoạn.
  • D. Dùng $H_2$ tác dụng hết oxi không khí ở nhiệt độ cao rồi ngưng tụ hơi nước.

Câu 14: Cho dung dịch $NH_3$ dư vào dung dịch nhôm sunfat thì

  • A. Xuất hiện kết tủa rồi kết tủa tan do $Al(OH)_3$ là hiđroxit lưỡng tính.
  • B. Xuất hiện kết tủa rồi kết tủa tan do tạo phức.
  • C. Xuất hiện kết tủa không tan trong dung dịch $NH_3$ dư.
  • D. Xuất hiện kết tủa và có khí không màu không mùi thoát ra.

Câu 15: Trong những nhận xét dưới đây về muối amoni, nhận xét nào là đúng?

  • A. Muối amoni là tinh thể ion, phân tử gồm cation amoni và anion hiđroxit.
  • B. Tất cả các muối amoni đều dễ tan trong nước, khi tan điện li hòa toàn thành cation amoni và anion gốc axit. 
  • C. Dung dịch muối amoni tác dụng với dung dịch kiềm đặc, nóng cho thoát ra chất khí làm quỳ tím hóa đỏ.
  • D. Khi nhiệt phân muối amoni luôn luôn có khí amoniac thoát ra.

Câu 16: Cho $P$ tác dụng với $Mg$ sản phẩm thu được là

  • A. $Mg_2P_2O_7$.
  • B. $Mg_3P_2$.
  • C. $Mg(PO_3)_2$.
  • D. $Mg_3(PO_4)_2$.

Câu 17: Các hình vẽ sau mô tả các cách thu khí trong phòng thí nghiệm: 

c

Kết luận nào sau đây đúng?

  • A. Hình 3: Thu khí $N_2, H_2$ và $HCl$.
  • B. Hình 2: Thu khí $CO_2, SO_2$ và $NH_3$.
  • C. Hình 3: Thu khí $N_2, H_2$ và $NH_3$.
  • D. Hình 1: Thu khí $H_2, He$ và $NH_3$.

Câu 18: Khi nhiệt phân, dãy muối rắn nào dưới đây đều sinh ra kim loại, khí nitơ đioxit và oxi?

  • A. $AgNO_3, Hg(NO_3)_2$.
  • B. $Cu(NO_3)_2, Mg(NO_3)_2$.
  • C. $Hg(NO_3)_2, Mg(NO_3)_2$. 
  • D. $AgNO_3, Cu(NO_3)_2$.

Câu 19: Độ dinh dưỡng của phân lân được tính bằng

  • A. %$P_2O_5$.
  • B. %$P$.   
  • C. %$PO_4^{3-}$.                      
  • D. $Ca(H_2PO_4)_2$.

Câu 20: Metol $C_{10}H_{20}O$ và menton $C_{10}H_{18}O$ chúng đều có trong tinh dầu bạc hà. Biết phân tử menthol không có nối đôi, còn phân tử menton có 1 nối đôi. Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Metol và menton đều có cấu tạo vòng.     
  • B. Metol có cấu tạo vòng, menton có cấu tạo mạch hở.                   
  • C. Metol và menton đều có cấu tạo mạch hở.
  • D. Metol có cấu tạo mạch hở, menton có cấu tạo vòng.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác