Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Địa lí 8 Chân trời sáng tạo giữa học kì 1 (Đề số 2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Địa lí 8 giữa học kì 1 sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Từ bắc vào nam, phần đất liền nước ta kéo dài khoảng bao nhiêu vĩ độ?

  • A. 150 vĩ tuyến.
  • B. 160 vĩ tuyến.
  • C. 170 vĩ tuyến.
  • D. 180 vĩ tuyến.

Câu 2: Phần biển Việt Nam có diện tích khoảng

  • A. 1,3 triệu km2.
  • B. 1,2 triệu km2.
  • C. 1,0 triệu km2.
  • D. 1,5 triệu km2.

Câu 3: Năm 2021, nước ta có bao nhiêu tỉnh/thành phố tiếp giáp với Biển Đông?

  • A. 27.
  • B. 28.
  • C. 26.
  • D. 29.

Câu 4: Vịnh biển nào sau đây ở nước ta đã được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới?

  • A. Vịnh Hạ Long.
  • B. Vịnh Dung Quất.
  • C. Vịnh Cam Ranh.
  • D. Vịnh Thái Lan. 

Câu 5: Ở nước ta, đồng bằng chiếm

  • A. 2/3 diện tích đất liền.
  • B. 1/2 diện tích đất liền.
  • C. 3/4 diện tích đất liền.
  • D. 1/4 diện tích đất liền. 

Câu 6: Ở nước ta, dãy núi nào sau đây chạy theo hướng vòng cung?

  • A. Con Voi.
  • B. Tam Đảo.
  • C. Bạch Mã.
  • D. Sông Gâm. 

Câu 7: “Nhiều nhánh núi đâm ngang ra biển chia cắt đồng bằng” là đặc điểm của vùng đồi núi nào sau đây?

  • A. Tây Bắc.
  • B. Đông Bắc.
  • C. Trường Sơn Bắc.
  • D. Trường Sơn Nam.

Câu 8: Các đồng bằng duyên hải ít màu mỡ hơn là do

  • A. phù sa sông và biển hình thành.
  • B. phù sa biển và địa hình ven biển.
  • C. vật liệu bồi đắp đồng bằng rất ít.
  • D. nhiều dãy núi lan sát với bờ biển.

Câu 9: Ở miền Nam, đai nhiệt đới gió mùa lên đến độ cao khoảng

  • A. 600-700m.
  • B. 700-800m.
  • C. 800-900m.
  • D. 900-1000m.

Câu 10:  Ở vùng đồi núi nước ta có địa hình chia cắt phức tạp nên gây khó khăn cho

  • A. giao thông vận tải.
  • B. tài chính ngân hàng.
  • C. cải tạo môi trường.
  • D. phát triển thủy điện.

Câu 11: Dọc ven biển nước ta có nhiều vũng vịnh, thuận lợi để

  • A. phát triển thủy sản.
  • B. xây dựng cảng biển.
  • C. phát triển du lịch.
  • D. chăn nuôi gia súc.

Câu 12: Khoáng sản nào sau đây thuộc khoáng sản năng lượng?

  • A. Dầu mỏ.
  • B. Man-gan.
  • C. Bô-xít.
  • D. Cao Lanh.

Câu 13: Mỏ Apatit tập trung chủ yếu ở tỉnh nào sau đây?

  • A. Lạng Sơn.
  • B. Bắc Giang.
  • C. Lào Cai.
  • D. Yên Bái. 

Câu 14: Đồng bằng nào sau đây ở nước ta tập trung nhiều than bùn?

  • A. Đồng bằng Thanh - Nghệ - Tĩnh.
  • B. Đồng bằng duyên hải miền Trung.
  • C. Đồng bằng sông Hồng.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long. 

Câu 15: Khoáng sản là loại tài nguyên

  • A. tự phục hồi được.
  • B. có giá trị vô tận.
  • C. không phục hồi được.
  • D. thường bị hao kiệt. 

Câu 16: Tự nhiên nước ta phân hóa đa dạng thành các vùng khác nhau giữa miền Bắc và miền Nam, giữa miền núi và đồng bằng, ven biển, hải đảo là do?

  • A. Tiếp giáp với vùng biển rộng lớn và địa hình phân bậc rõ nét.
  • B. Vị trí nằm trong vùng nhiệt đới ở nửa cầu Bắc.
  • C. Lãnh thổ kéo dài theo chiều kinh tuyến.
  • D. Vị trí địa lí và hình thể nước ta.

Câu 17: Ở nước ta, diện tích đồng bằng chiếm tỉ lệ bao nhiêu trong tổng diện tích lãnh thổ?

  • A. 3/4.
  • B. 1/4.
  • C. 2/4.
  • D. 2/3.  

Câu 18: Khu vực đồi núi nào sau đây của nước ta đặc trưng bởi hướng núi vòng cung?

  • A. Tây Bắc.
  • B. Đông Bắc.
  • C. Trường Sơn Bắc.
  • D. Trường Sơn Nam.

Câu 19: Địa hình bờ biển nước ta có những kiểu nào?

  • A. bồi tụ và mài mòn.
  • B. nhiều vũng và bãi cát.
  • C. bồi tụ và nhiều đảo, vịnh.
  • D. bờ biển và thềm lục địa.

Câu 20: Địa hình đồng bằng nước ta bao gồm:

  • A. đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
  • B. đồng bằng sông Hồng và đồng bằng ven biển miền Trung.
  • C. đồng bằng châu thổ các sông và các đồng bằng duyên hải miền Trung.
  • D. đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng châu thổ.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác