Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản cánh diều học kì 1 (Phần 2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản cánh diều ôn tập học kì 1 (Phần 2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Tại sao cần tăng tỉ lệ nuôi, giảm tỉ lệ khai thác để phát triển thuỷ sản bền vững?

  • A. Giảm áp lực lên nguồn thuỷ sản tự nhiên và tăng thu nhập cho người dân.
  • B. Tăng thêm thu nhập cho người dân.
  • C. Giảm áp lực lên nguồn thuỷ sản tự nhiên.
  • D. Tăng áp lực lên nguồn thuỷ sản tự nhiên và tăng thu nhập cho người dân. 

Câu 2: Nuôi trồng thuỷ sản phụ thuộc hoàn toàn vào nguồn thức ăn thuỷ sản do người nuôi cung cấp là:

  • A. Nuôi trồng thuỷ sản thâm canh.
  • B. Nuôi trồng thuỷ sản bán thâm canh.
  • C. Nuôi trồng thuỷ sản quảng canh.
  • D. Nuôi trồng thuỷ sản quảng canh cải tiến.

Câu 3: Tại sao nước nuôi trồng thuỷ sản lại có màu xanh nhạt (xanh nõn chuối)?

  • A. sự phát triển của rong đuôi chó.
  • B. sự phát triển của trùng roi.
  • C. sự phát triển của tảo lục.
  • D. sự phát triển của trùng giày, trùng biến hình.

Câu 4: Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã đề ra mục tiêu năm 2030 tỉ lệ lao động làm việc trong lâm nghiệp được đào tạo nghề đạt bao nhiêu phần trăm?

  • A. 45%.
  • B. 50%.
  • C. 80%.
  • D. 100%.

Câu 5: Vì sao phá rừng để lấy đấy sản xuất nông nghiệp, công nghiệp thường tập trung ở phía Đông Bắc và Tây Nguyên?

  • A. Vì lâm sản có giá trị kinh tế không cao.
  • B. Vì để trồng các cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp mang lại giá trị kinh tế cao.
  • C. Vì quản lí đất rừng còn lỏng lẻo.
  • D. Vì khí hậu phù hợp để trồng các cây nông nghiệp, công nghiệp.

Câu 6: Cây Cao Su là một loại cây công nghiệp lâu năm và đã trở thành một lựa chọn phổ biến trong nông nghiệp ở nước ta. Người nông dân dùng nhựa mủ, gỗ, lá và hạt của cây cao su để sản xuất đa dạng sản phẩm phục vụ nhu cầu đời sống con người. Điều đặc biệt là cây không chỉ mang lại lợi ích kinh tế mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường. Cây giúp phủ xanh đất trống, giảm nguy cơ thiên tai như bão, lũ lụt và sạt lở đất. 

TRẮC NGHIỆM

Theo em cao su nên được khai thác vào giai đoạn phát triển nào của cây?

  • A. Giai đoạn già cỗi.
  • B. Giai đoạn non.
  • C. Giai đoạn thành thục.
  • D. Giai đoạn gần thành thục.

Câu 7: Trong quá trình nuôi, nước vôi thường được bón vào ao trong trường hợp nào sau đây?

  • A. Độ mặn thấp
  • B. Độ pH thấp.
  • C. Độ mặn cao.
  • D. Độ pH cao.

Câu 8:  Các yêu cầu cơ bản đối với người lao động trong ngành thuỷ sản là

  • A. có tiềm lực tài chính tốt, nguồn vốn lớn.
  • B. có tình yêu thiên nhiên, sinh vật.
  • C. có sức khoẻ tốt, thái độ, kiến thức và kĩ năng phù hợp.
  • D. có ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ tài nguyên sinh vật biển.

Câu 9: Cho các nhận định sau:

  1. Yếu tố quan trọng đầu tiên của môi trường nuôi thuỷ sản là nguồn nước.
  2. Ta xác định sinh vật phù du trong nước bằng kính lúp.
  3. Có thể xử lý chất thải nuôi thuỷ sản bằng cách xả trực tiếp ra môi trường.
  4. Yếu tố thuỷ lí của nguồn nước trong quá trình nuôi là pH, độ mặn.
  5. Hệ thống mái che hoặc bổ sung nước được sử dụng khi nhiệt độ tăng cao.

Số nhận định không chính xác là

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 10: Trong chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050, năm 2030 có mục tiêu đạt giá trị tiêu thụ lâm sản nội địa đạt

  • A. 5 tỉ USD.
  • B. 6 tỉ USD.
  • C. 25 tỉ USD.
  • D. 20,4 tỉ USD.

Câu 11: Các nội dung nào dưới đây không thuộc những hoạt động lâm nghiệp cơ bản?

(1) Bảo vệ rừng.

(2) Đốt rừng làm nương rẫy.

(3) Chế biến và thương mại lâm sản.

(4) Quản lí rừng.

(5) Sử dụng rừng.

(6) Chặt phá rừng trái phép.

  • A. (2), (3) và (4).
  • B. (2), (3) và (5).
  • C. (2), (5).
  • D. (2), (6).

Câu 12: Ở Việt Nam, cháy rừng thường xảy ra vào

  • A. Mùa mưa.
  • B. Mùa đông.
  • C. Mùa khô.
  • D. Mùa xuân.

Câu 13: Đâu không phải một ứng dụng của công nghệ sinh học trong xử lí môi trường nuôi thuỷ sản?

  • A. Xử lí chất thải hữu cơ.
  • B. Xử lí khí độc.
  • C. Xử lí các chất rắn lơ lửng trong nước.
  • D. Xử lí vi sinh vật gây hại.

Câu 14: Nguồn nước thải sau khi nuôi thuỷ sản cần được xử lý như thế nào?

  • A. Xả thải trực tiếp ra môi trường.
  • B. Đưa vào bể lắng, lọc, xủa lí hoá chất, xử lý bằng các chế phẩm sinh học.
  • C. Rắc vôi bột khử trùng.
  • D. Tái sử dụng cho vụ nuôi sau.

Câu 15: Giai đoạn thành thục là

  • A. giai đoạn từ khi hạt nảy mầm đến trước khi ra hoa, kết quả.
  • B. giai đoạn cây bắt đầu sinh trưởng mạnh về chiều cao, đường kính và bắt đầu ra hoa kết quả.
  • C. giai đoạn đường kính, chiều cao của cây đạt kích thước cực đại và cây ra hoa, kết quả đạt số lượng nhiều và chất lượng cao nhất.
  • D. giai đoạn cây phát triển chậm rồi ngừng lại cho đến khi già cỗ và chết.

Câu 16: Hoạt động sản xuất lâm nghiệp thường tiến hành trên những khu vực có điều kiện như thế nào?

  • A. Vùng đồng bằng hoặc các khu đô thị lớn dân cư đông đúc.
  • B. Vùng sâu, vùng xa nơi có điều kiện tự nhiên phức tạp, cơ cở hạ tầng kém phát triển.
  • C. Các vùng thành phố lớn, nơi tập trung của các nhà đâu tư.
  • D. Các thành phố biển, hoạt động du lịch phát triển.

Câu 17: Trồng rừng đặc dụng để

  • A. cung cấp lâm sản phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. 
  • B. bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói mòn; chăn gió, chắn cát bay; chắn sóng, lấn biển.
  • C. phủ xanh lại những diện tích rừng đặc dụng đã mất, bảo tồn đa dạng sinh học, tăng giá trị văn hoá, cảnh quan,...
  • D. mua bán động thực vật quý hiếm đang được thế giới và Việt Nam bảo tồn.

Câu 18: Khai thác dần là phương thức tiến hành chặt

  • A. toàn bộ những cây rừng đã thành thục trên một khoảng chặt trong một mùa chặt, thường dưới 1 năm.
  • B. toàn bộ những cây rừng đã đến tuổi thành thục trên khoảng chặt, quá trình chặ được tiến hành làm nhiều lần, sao cho trong thời gian chặt hạ, một thế hệ rừng mới được hình thành nhờ sự gieo giống và bảo vệ của rừng.
  • C. từng cây hoặc đám cây thành thục.
  • D. từng cây hoặc từng đám cây già cỗi.

Câu 19: Đâu là nhận xét chính xác nhất về thực trạng khai thác rừng ở nước ta?

  • A. tổng số sản lượng gỗ khai thác từ rừng tự nhiên tăng liên tục; khai thác rừng trồng tập trung được quản lí chặt chẽ.
  • B. Tổng số sản lượng gỗ khai thác từ rừng trồng ở nước ta tăng liên tục; khai thác gỗ từ rừng tự nhiên được quản lí chặt chẽ.
  • C. Sản lượng gỗ khai thác ở nước ta chủ yếu là đến từ rừng cao su, cây phân tán.
  • D. Sản lượng gỗ khai tháng từ rừng tự nhiên ngày càng tăng và từ rừng trồng tập trung ngày càng giảm.

Câu 20: Thời vụ trồng rừng có ý nghĩa

  • A. quyết định đến chất lượng lâm sản.
  • B. quyết định đên tỉ lệ sống của cây con và ảnh hưởng đến sự sinh trưởng ban đầu của rừng non.
  • C. quyết định đến giá trị của lâm sản.
  • D. quyết định đến tốc độ sinh trưởng và phát triển của cây rừng trong giai đoạn thành thục.

Câu 21: Ứng dụng công nghệ sinh học trong xử lí vi sinh vật gây hại là

  • A. tuyển chọn và nhân giống các chủng vi khuẩn an toàn với thuỷ sản, đồng thời có khả năng phân giải các chất hữu cơ trong nước.
  • B. tuyển chọn và nhân giống các chủng vi sinh vật có khả năng phân giải khí độc có trong môi trường nuôi thuỷ sản.
  • C. tuyển chọn và nhân giống các vi sinh vật có lợi, có khả năng đối kháng với vi sinh vật gây bệnh trong môi trường thuỷ sản.
  • D. sử dụng các hoá chất thân thiện với môi trường để xử lí các vấn đề về vi sinh vật gây hại trong nước.

Câu 22: Đâu không phải thực trạng bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng?

  1. Hoạt động săn bắt, vận chuyển, mua bán, sử dụng động, thực vật hoang dã quý hiếm được kiểm soát.
  2. Xây dựng thêm các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia.
  3. Chuyển đổi được nhiều diện tích rừng phòng hộ thành rừng sản xuất.
  4. Tăng cường hoạt động trồng cây xanh để bảo vệ rừng.
  5. Hiện tượng cháy rừng nạn chặt phá rừng và khai thác rừng trái quy định ngày một tăng.
  • A. (1), (2), (4).
  • B. (2), (4), (5).
  • C. (1), (3), (4).
  • D. (3), (4), (5)

Câu 23: Khai thác chọn là phương thức tiến hành chặt

  • A. toàn bộ những cây rừng đã thành thục trên một khoảng chặt trong một mùa chặt, thường dưới 1 năm.
  • B. toàn bộ những cây rừng đã đến tuổi thành thục trên khoảng chặt, quá trình chặ được tiến hành làm nhiều lần, sao cho trong thời gian chặt hạ, một thế hệ rừng mới được hình thành nhờ sự gieo giống và bảo vệ của rừng.
  • C. từng cây hoặc đám cây thành thục.
  • D. từng cây hoặc từng đám cây già cỗi.

Câu 24: Bảo vệ rừng là nhiệm vụ của ai?

  • A. Toàn dân.
  • B. Chủ rừng.
  • C. Lãnh đạo các cấp, các ngành.
  • D. Tất cả mọi người, tất cả quốc gia trên thế giới.

Câu 25: Nguyên nhân chính để rừng sản xuất có diện tích lớn hơn rừng đặc dụng và rừng phòng hộ nhiều lần là gì?

  • A. Rừng đặc dụng và rừng phòng hộ rất khó trồng.
  • B. Rừng sản xuất mang lại lợi ích kinh tế to lớn.
  • C. Rừng đặc dụng và rừng phòng hộ chỉ trồng trên một số loại đất đặc trưng.
  • D. Rừng sản xuất dễ trồng, thời gian thu hoạch ngắn.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác