Trắc nghiệm Sinh học 8 Cánh diều bài 35: Hệ nội tiết ở người (P2)
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Sinh học 8 bài 35 Hệ nội tiết ở người (P2)- sách Sinh học 8 Cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Tuyến nội tiết nào có khối lượng lớn nhất trong cơ thể người ?
A. Tuyến giáp
- B. Tuyến tùng
- C. Tuyến yên
- D. Tuyến trên thận
Câu 2: Đặc điểm của tuyến nội tiết là gì?
- A. Tuyến không có ống dẫn
- B. Chất tiết ngấm thẳng vào máu
- C. Chất tiết được theo ống dẫn tới các cơ quan
D. Cả A và B
Câu 3: Tuyến sinh dục nam tạo hormone
- A. LH, testosterone, progesterone.
- B. LH, progesterone, estrogen.
- C. LH, progesterone, FSH.
D. LH, testosterone, FSH.
Câu 4: Sản phẩm tiết của tuyến nội tiết có tên gọi là gì?
- A. Kháng nguyên
B. Hormone
- C. Enzyme
- D. Kháng thể
Câu 5: Cơ quan chịu ảnh hưởng khi thùy trước tiết kích tố thể vàng là
- A. Buồng trứng.
- B. Tinh hoàn.
C. Buồng trứng, tinh hoàn.
- D. Tuyến sữa.
Câu 6: ADH sẽ tác động trực tiếp đến cơ quan nào dưới đây?
- A. Gan
- B. Tim
C. Thận
- D. Phổi
Câu 7: Nhóm nào dưới đây gồm hai loại hormone có tác dụng sinh lý trái ngược nhau?
- A. Insulin và calcitonin
- B. Oxytocin và thyroxine
C. Insulin và glucagon
- D. Insulin và thyroxine
Câu 8: Tuyến nào giữ vai trò quan trọng nhất trong các tuyến sau?
- A. Tuyến tuỵ.
- B. Tuyến giáp.
C. Tuyến yên.
- D. Tuyến trên thận.
Câu 9: Iodine là thành phần không thể thiếu trong hormone nào dưới đây?
- A. Thyroxine
B. Oxytocin
- C. Calcitonin
- D. Glucagon
Câu 10: Tuyến nào lớn nhất?
- A. Tuyến yên.
B. Tuyến giáp.
- C. Tuyến cận giáp.
- D. Tuyến tụy.
Câu 11: Khi tác động lên buồng trứng, FSH có vai trò gì?
- A. Kích thích tiết testosterone
B. Kích thích bao noãn phát và tiết estrogen
- C. Kích thích quá trình sinh tinh
- D. Tất cả các phương án trên
Câu 12: Tuyến giáp còn tiết ra hormone calcitonin cùng hormone của tuyến cận giáp có tác dụng gì?
- A. Điều hòa calcium trong máu.
- B. Điều hòa phosphorus trong máu.
C. Tham gia điều hòa calcium và phosphorus trong máu.
- D. Giúp trẻ em hấp thụ calcium tốt để phát triển.
Câu 13: Cơ chế điểu hoà lượng đường huyết là gì?
- A. Khi đường huyết giảm, các tế bào a của đảo tụy tiết glucagon biến glicogen thành glucose
B. Khi đường huyết giảm, tuyến trên thận tiết cortizon biến lipid và protein thành glucose
- C. Khi đường huyết giảm, glicogen tự động biến thành glucose
- D. Cả A và B
Câu 14: Trong cơ thể người, tuyến nội tiết nào đóng vai trò chỉ đạo hoạt động của hầu hết các tuyến nội tiết khác?
- A. Tuyến sinh dục
B. Tuyến yên
- C. Tuyến giáp
- D. Tuyến tuỵ
Câu 15: Hormone từ tuyến yên chi phối sự hoạt động của những tuyến nào?
- A. Tuyến giáp, tuyến tụy, tuyến sinh dục
- B. Tuyến giáp, tuyến trên thận, tuyến nước bọt
C. Tuyến giáp, tuyến trên thận, tuyến sinh dục
- D. Tuyến trên thận, tuyến sinh dục, tuyến nước bọt
Câu 16: Tuyến giáp có chức năng gì?
A. Tham gia điểu hoà calcium và phosphorus trong máu.
- B. Tiết dịch tiêu hoá và tiết hormone.
- C. Điều hoà đường huyết, muối sodium trong máu.
- D. Tiết hormone sinh dục.
Câu 17: Hormone đóng vai trò kích thích sự phát triển của niêm mạc tử cung là
- A. Insulin.
B. Estrogen.
- C. Testosterone.
- D. Glucagon.
Câu 18: Tính chất của hormone là gì?
- A. Kích thích các quá trình sinh lí
B. Có hoạt tính sinh học cao
- C. Dễ bị phân huỷ trong dung môi
- D. Cả B và C
Câu 19: Tuyến tụy có 2 loại tế bào, đó là 2 loại tế bào nào?
A. Tế bào tiết glucagon và tế bào tiết insullin.
- B. Tế bào tiết glycerin và tế bào tiết insullin.
- C. Tế bào tiết glucagon và tế bào tiết glucose.
- D. Tế bào tiết glucose và tế bào tiết insullin.
Câu 20: Hormone nào dưới đây do phần tuỷ tuyến trên thận tiết ra?
A. Noradrenalin
- B. Cooctizon
- C. Calcitonin
- D. Thyroxine
Bình luận