Tắt QC

Trắc nghiệm Sinh học 8 Cánh diều bài 33: Môi trường trong cơ thể và hệ bài tiết ở người(P2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Sinh học 8 bài 33 Môi trường trong cơ thể và hệ bài tiết ở người (P2)- sách Sinh học 8 Cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Thành phần nào dưới đây là chất thải của hệ hô hấp?

  • A. Nước tiểu
  • B. Mồ hôi
  • C. Khí oxygen
  • D. Khí carbonic

Câu 2: Điều gì sẽ xảy ra khi cơ thể không đủ chất dinh dưỡng?

  • A. Suy dinh dưỡng
  • B. Đau dạ dày
  • C. Giảm thị lực
  • D. Tiêu hóa kém

Câu 3: Nước mô không bao gồm thành phần nào dưới đây? 

  • A. Huyết tương
  • B. Hồng cầu
  • C. Bạch cầu
  • D. Tiểu cầu

Câu 4: Ở người bị suy thận, phải lọc máu khi nào?

  • A. Khi vừa mới bị bệnh
  • B. 5 tháng sau khi mắc bệnh
  • C. 2 năm sau khi mắc bênh
  • D. Suy thận giai đoạn cuối

Câu 5: Tại sao mùa đông hay đi tiểu nhiều hơn?

  • A. Các mạch máu dãn, tăng lưu thông đến da và các cơ quan nội tạng quan trọng, giúp chúng giữ ấm.
  • B. Mạch máu co lại làm huyết áp giảm, lúc này thận làm việc nhiều để tăng thể tích máu và huyết áp, chất lỏng dư thừa tạo thành nước tiểu.
  • C. Mạch máu co lại làm huyết áp tăng, lúc này thận làm việc nhiều để giảm thể tích máu và hạ huyết áp, chất lỏng dư thừa tạo thành nước tiểu.
  • D. Mạch máu co lại làm huyết áp tăng, lúc này thận làm việc nhiều để tăng thể tích máu và hạ huyết áp, chất lỏng dư thừa tạo thành nước tiểu.

Câu 6: Chức năng của cầu thận là

  • A. lọc máu và hình thành nước tiểu đầu.
  • B. lọc máu và hình thành nước tiểu chính thức.
  • C. hình thành nước tiểu và thải nước tiểu.
  • D. lọc máu, hình thành nước tiểu và thải nước tiểu.

Câu 7: Tại sao có nhiều lúc vừa uống nước xong đã buồn đi tiểu ngay?

  • A. Người đó bị suy thận
  • B. Lượng nước uống vào quá nhiều
  • C. Thận làm việc tốt
  • D. Nước được hấp thụ vào máu bởi dạ dày, ruột và sẽ được các cơ quan trong cơ thể "theo dõi" ngay lập tức

Câu 8: Môi trường trong của cơ thể gồm

  • A. Nước mô, các tế bào máu, kháng thể.
  • B. Máu, nước mô, bạch huyết
  • C. Huyết tương, các tế bào máu, kháng thể
  • D. Máu, nước mô, bạch cầu

Câu 9: Quá trình trao đổi chất của tế bào tạo ra sản phẩm nào dưới đây?

  • A. Chỉ tạo ra các chất cần thiết cho tế bào
  • B. Chỉ tạo ra các chất cặn bã và dư thừa
  • C. Tạo ra các chất cần thiết cho tế bào và các chất cạn bã dư thừa để loại ra khỏi cơ thể
  • D. Tạo ra CO2 cung cấp cho các hoạt động của cơ thể và tế bào, loại bỏ các chất thải không hòa tan trong máu

Câu 10: Nhu cầu dinh dưỡng của con người phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?

1. Giới tính

2. Độ tuổi

3. Hình thức lao động

4. Trạng thái sinh lí của cơ thể

  • A. 1, 2, 3, 4
  • B. 1, 2, 3
  • C. 1, 2, 4
  • D. 2, 3, 4

Câu 11: Hoạt động lọc máu kém hiệu quả hay bị ngưng trệ do

  • A. Cầu thận phải làm việc quá tải, suy thoái dần.
  • B. Cầu thận bị suy giảm, làm việc quá tải hoặc bị nhiễm độc.
  • C. Một số cầu thận bị hư hại do tác động gián tiếp của vi khuẩn.
  • D. ảnh hướng của mổt số chất độc lên cầu thận.

Câu 12: Trong nước tiểu đầu không chứa thành phần nào dưới đây?

  • A. Hồng cầu
  • B. Nước
  • C. Ion khoáng
  • D. Tất cả các phương án trên

Câu 13: Tại sao những người béo phì thường là những người ít vận động?

  • A. Ít vận động dẫn đến sự chuyển hóa trong tế bào ít, nên các chất dinh dưỡng không dùng hết sẽ tích trữ tạo nên các lớp mỡ.
  • B. Ít vận động giúp tăng khả năng trao đổi chất nên cơ thể hấp thu được nhiều chất dinh dưỡng hơn.
  • C. Ít vận động sẽ dẫn đến sự chuyển hóa trong tế bào nhiều, nên cơ thể hấp thụ được nhiều chất dinh dưỡng hơn.
  • D. Cơ thể cần nhiều thời gian để hấp thụ chất dinh dưỡng nên vận động bị hạn chế.

Câu 14: Trong quá trình trao đổi chất, máu và nước mô sẽ cung cấp cho tế bào những gì?

  • A. Khí oxygen và chất thải
  • B. Khí carbonic và chất thải
  • C. Khí oxygen và chất dinh dưỡng
  • D. Khí carbonic và chất dinh dưỡng

Câu 15: Nếu lượng uric acid trong máu cao hơn mức bình thường kéo dài có thể dẫn đến việc mắc loại bệnh nào?

  • A. Tiểu đường
  • B. Viên khớp, gout, suy thận
  • C. Rối loạn chức năng gan, thận
  • D. Không xác định được

Câu 16: Người béo phì nên ăn loại thực phẩm nào dưới đây?

  • A. Đồ ăn nhanh
  • B. Nước uống có ga
  • C. Ăn ít thức ăn nhưng nên ăn đầy đủ tinh bột
  • D. Hạn chế tinh bột, đồ chiên rán, ăn nhiều rau xanh

Câu 17: Sau khi ăn quá mặn, chúng ta thường có cảm giác khát. Việc uống nhiều nước sau khi ăn quá mặn có ý nghĩa gì đối với cơ thể?

  • A. Đào thải muối ra ngoài cơ thể.
  • B. Pha loãng muối
  • C. Cân bằng lượng muối dư thừa trong cơ thể
  • D. Không có ý nghĩa gì

Câu 18: Quá trình trao đổi chất theo 2 cấp độ không thể hiện rõ ở hệ cơ quan nào dưới đây?

  • A. Hệ hô hấp
  • B. Hệ tiêu hoá
  • C. Hệ bài tiết             
  • D. Tất cả các phương án còn lại

Câu 19: Đường dẫn nước tiểu của hệ bài tiết nước tiểu gồm có

  • A. Bóng đái, bể thận, ống đái
  • B. Thận, bể thận, bóng đái
  • C. Bóng đái, thận, ống dẫn nước tiểu
  • D. Ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái

Câu 20: Nhịn đi tiểu lâu có hại vì

  • A. Dễ tạo sỏi thận và hạn chế hình thành nước tiểu liên tục.
  • B. Dễ tạo sỏi thận và có thể gây viêm bóng đái.
  • C. Hạn chế hình thành nước tiểu liên tục và có thể gây viêm bóng đái.
  • D. Dễ tạo sỏi thận, hạn chế hình thành nước tiểu liên tục và có thể gây viêm bóng đái.

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác