Trắc nghiệm Sinh học 7 chân trời bài 30 Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở động vật (P2)
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Sinh học 7 bài 30 Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở động vật - sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Chất dinh dưỡng được biến đổi trong hệ tiêu hóa sẽ được hấp thụ vào cơ thể người qua
A. Máu
- B. Thành dạ dày
- C. Dịch tiêu hóa
- D. Ruột già
Câu 2: Trung bình mỗi ngày một người nặng 50 kg cần khoảng bao nhiều nước?
- A. 2,5 lít.
B. 2 lít.
- C. 1,5 lít.
- D. 1 lít.
Câu 3: Ý nghĩa chủ yếu của việc ra mồ hôi ở cơ thể người là
- A. giảm nhịp tim.
- B. bài tiết chất thải.
C. điều hòa thân nhiệt.
- D. giảm cân.
Câu 4: Cách tốt nhất để giảm cân là
- A. ăn kiêng chất đạm và chất béo.
- B. tránh tất cả chất béo và đường càng nhiều càng tốt.
C. ăn uống lành mạnh và tập thể dục.
- D. chỉ ăn những khẩu phần nhỏ hơn những gì bạn đã ăn.
Câu 5: Quá trình tiêu hóa thức ăn hoàn thành ở
- A. gan.
- B. dạ dày.
C. ruột non.
- D. ruột già.
Câu 6: Chức năng của ruột già là
- A. hấp thụ các sản phẩm của quá trình tiêu hóa.
- B. tiếp tục tiêu hóa protein, carbohydrate và chất béo.
- C. giải phóng các enzyme tiêu hóa.
D. hấp thụ lại nước.
Câu 7: Vận chuyển chất dinh dưỡng đi khắp cơ thể là chức năng của hệ cơ quan nào?
- A. Hệ tiêu hóa.
B. Hệ tuần hoàn.
- C. Hệ bài tiết.
- D. Hệ thần kinh.
Câu 8: Cơ thể chúng ta thông thường bổ sung nước bằng cách
A. qua thức ăn và đồ uống.
- B. qua tiêu hóa và hô hấp.
- C. qua sữa và trái cây.
- D. qua thức ăn và sữa.
Câu 9: Trong hệ mạch, máu vận chuyển nhờ
- A. dòng máu chảy liên tục.
- B. sự va đẩy của các tế bào máu.
- C. sự co bóp của mao mạch.
D. sự co bóp của tim.
Câu 10: Chọn đáp án sai: Nguyên nhân gây ô nhiễm thực phẩm ảnh hưởng đến sức khỏe con người là:
- A. Lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật
- B. Chế biến thực phẩm không đảm bảo vệ sinh
- C. Điều kiện bảo quản thực phẩm không phù hợp
D. Chế biến thực phẩm đảm bảo vệ sinh
Câu 11: Ở mao mạch, máu chảy chậm hơn ở động mạch vì
A. tổng tiết diện của mao mạch lớn.
- B. mao mạch thường ở gần tim.
- C. số lượng mao mạch ít hơn.
- D. áp lực co bóp của tim tăng.
Câu 12: Trong trường hợp nào sau đây con người cần phải truyền nước?
A. Khi bị sốt cao hoặc bị tiêu chảy.
- B. Khi bị sốt cao hoặc đau dạ dày.
- C. Khi bị sốt cao hoặc làm việc mệt nhọc.
- D. Khi bị tiêu chảy hoặc làm việc mệt nhọc.
Câu 13: Tĩnh mạch là những mạch máu đi từ
- A. mao mạch về tim và có chức năng thu máu từ động mạch và đưa máu về tim.
- B. động mạch về tim và có chức năng thu chất dinh dưỡng từ mao mạch đưa về tim.
- C. mao mạch về tim và có chức năng thu chất dinh dưỡng từ mao mạch đưa về tim.
D. mao mạch về tim và có chức năng thu máu từ mao mạch đưa về tim.
Câu 14: Vì sao khi trời nóng, loài chó thường há miệng, lè lưỡi và thở hổn hển?
- A. Vì trong miệng của chó có tuyến mô hôi. Bởi vậy, để chống nóng cho cơ thể, chó chủ yếu dựa vào việc há miệng, thè lưỡi và thở hổn hển.
B. Vì loài chó có ít tuyến mồ hôi nên việc tỏa nhiệt qua toát mồ hôi không nhiều. Bởi vậy, để chống nóng cho cơ thể, chó chủ yếu dựa vào việc há miệng, thè lưỡi và thở hổn hển.
- C. Vì chó không có tuyến mồ hôi nên không thể tỏa nhiệt qua toát mồ hôi. Bởi vậy, để chống nóng cho cơ thể, chó chủ yếu dựa vào việc há miệng, thè lưỡi và thở hổn hển.
- D. Vì trong miệng của chó có nhiều tuyến nước bọt thực hiện chức năng tỏa nhiệt. Bởi vậy, để chống nóng cho cơ thể, chó chủ yếu dựa vào việc há miệng, thè lưỡi và thở hổn hển.
Câu 15: Mô tả nào sau đây phù hợp nhất về khái niệm calo?
- A. Calo là thước đo của khối lượng thức ăn.
B. Calo là thước đo của năng lượng dự trữ trong thức ăn.
- C. Calo là thước đo của hàm lượng các chất trong thực phẩm.
- D. Calo là thước đo của vitamin dự trữ trong thực phẩm
Câu 16: Khẳng định nào sau đây mô tả đúng ý nghĩa của quá trình tiêu hóa thức ăn?
- A. Để tận dụng các phân tử thức ăn hòa tan đơn giản.
B. Để phá vỡ các phân tử thức ăn phức tạp thành các phân tử hòa tan đơn giản.
- C. Để tạo ra các phân tử thực phẩm phức tạp từ các phân tử hòa tan đơn giản.
- D. Để loại bỏ các phân tử thức ăn phức tạp khỏi cơ thể.
Câu 17: Con đường thu nhận và tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa ở người bao gồm:
- Biến đổi thức ăn
- Hấp thụ chất dinh dưỡng và chất thải cặn bã
- Thu nhận thức ăn
- A. 1 → 2 → 3
- B. 2 → 3 → 1
- C. 3 → 1 → 2
D. 3 → 2 → 1
Câu 18: Cho các yếu tố sau:
1. Loài
2. Kích thước cơ thể
3. Độ tuổi
4. Thức ăn
5. Nhiệt độ của môi trường
Trong các yếu tố kể trên, yếu tố nào ảnh hưởng đến nhu cầu nước của cơ thể động vật và người.
A. 1, 2, 3, 4, 5.
- B. 1, 2, 4, 5.
- C. 1, 3, 4, 5.
- D. 1, 2, 3, 4.
Câu 19: Cho một số mệnh đề sau:
1. Ăn đủ, cân đối các chất
2. Đa dạng các loại thực phẩm
3. Tham gia vào các hoạt động thể dục thể thao hợp lí
4. Cần rửa sạch rau quả tươi trước khi ăn
5. Cần thực hiện ăn chín uống sôi
6. Rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh
7. Tuyên truyền giáo dục vệ sinh an toàn thực phẩm và sử dụng nước sạch
Trong các mệnh đề trên, số mệnh đề đúng khi nói về các biện pháp phòng, tránh một số bệnh do dinh dưỡng và vệ sinh ăn uống không hợp lí là
- A. 4.
- B. 5.
- C. 6.
D. 7.
Câu 20: Hoạt động nào sau đây giúp bảo vệ tim và mạch máu?
(1) Hạn chế ăn thức ăn nhiều dầu mỡ.
(2) Thường xuyên sử dụng các chất kích thích như rượu, bia, thuốc lá.
(3) Lao động vừa sức, nghỉ ngơi hợp lí.
(4) Giữ tinh thần lạc quan, vui vẻ.
(5) Thường xuyên kiểm tra huyết áp.
(6) Kiểm tra sức khoẻ định kì.
A. (1), (3), (4), (5), (6).
- B. (1), (2), (3), (5), (6).
- C. (1), (2), (4).
- D. (1), (2), (5), (6).
Câu 21: Cho đoạn dữ liệu sau: Trong điều kiện bình thường, (1)……… được điều hòa chặt chẽ, số lượng nước đưa vào hằng ngày cân bằng với số lượng nước cơ thể (2)……… và (3)……… ra khỏi cơ thể. Khi cơ thể đủ nước, các cơ quan sẽ hoạt động tốt, khỏe mạnh, tiêu hóa tốt, tuần hoàn tốt, cân bằng trao đổi chất, phòng chống bệnh tật. Do vậy, chúng ta cần uống đủ nước mỗi ngày.
Điền từ thích hợp vào chỗ trồng trong đoạn dữ liệu trên.
- A. (1) trao đổi nước, (2) lấy vào, (3) thải ra.
- B. (1) cân bằng khoáng, (2) lấy vào, (3) thải ra.
C. (1) trao đổi nước, (2) sử dụng, (3) bài tiết.
- D. (1) cân bằng nước, (2) lấy vào, (3) sử dụng.
Câu 22: Động mạch là những mạch máu
- A. xuất phát từ tim, có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và không tham gia điều hòa lượng máu đến các cơ quan.
B. xuất phát từ tim, có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và tham gia điều hòa lượng máu đến các cơ quan.
- C. chảy về tim, có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và không tham gia điều hòa lượng máu đến các cơ quan.
- D. xuất phát từ tim, có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và thu hồi sản phẩm bài tiết của các cơ quan.
Bình luận