Tắt QC

Trắc nghiệm Sinh học 12 chân trời Ôn tập chương 3: Di truyền quần thể và di truyền học ở người

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Sinh học 12 chân trời sáng tạo Ôn tập chương 3: Di truyền quần thể và di truyền học ở người có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Cho nội dung sau nói về quần thể:

(a) Quần thể là tập hợp những cá thể khác loài nhưng có cùng khu phân bố.

(b) Về mặt di truyền có thể chia quần thể thành 2 nhóm: quần thể tự phối và quần thể giao phối.

(c) Mỗi quần thể có khu phân bố xác định và luôn luôn ổn định.

(d) Quần thể tự phối thường gặp ở thực vật, ít gặp ở động vật.

Có bao nhiêu nội dung đúng?

  • A. 1   
  • B. 2    
  • C. 3    
  • D. 4

Câu 2: Vốn gen của một quần thể không thay đổi qua nhiều thế hệ. Điều nào là cần thiết để hiện tượng trên xảy ra?

  • A. Đột biến không xảy ra.
  • B. Quần thể đạt cân bằng di truyền.
  • C. Quần thể cách li với các quần thể khác.
  • D. Không xảy ra các yếu tố ngẫu nhiên.

Câu 3: Khi nói về quần thể tự phối, phát biểu nào sau đây không đúng:

  • A. Quần thể phân hóa thành các dòng thuần.
  • B. Chọn lọc từ các quần thể thường kém hiệu quả
  • C. Số thể đồng hợp tăng, dị hợp giảm.
  • D. Quần thể đa dạng về kiểu gen, kiểu hình

Câu 4: Xét một gen có 2 alen, quá trình giao phối ngẫu nhiên đã tạo ra 5 kiểu gen khác nhau trong quần thể. Cho rằng không có đột biến xảy ra, quần thể và gen nói trên có đặc điểm gì?

  • A. Quần thể tứ bội, gen nằm trên NST thường.
  • B. Quần thể lưỡng bội, gen nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y.
  • C. Quần thể tứ bội, gen nằm trên NST thường hoặc quần thể lưỡng bội, gen nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y.
  • D. Quần thể ngũ bội, gen nằm trên NST thường.

Câu 5: Ý nghĩa tính đa hình về kiểu gen của quần thể giao phối là:

  • A. Giúp cho quần thế cân bằng di truyền lâu dài.
  • B. Làm cho quần thể phát sinh nhiều biến dị tổ hợp, cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên.
  • C. Tạo điều kiện cho các gen phát sinh đột biến, cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho chọn lọc tự nhiên.
  • D. Giúp quần thể có tiềm năng thích ứng cao khi môi trường sống thay đổi.

Câu 6: Đặc trưng di truyền của một quần thể giao phối được thể hiện ở:

  • A. Số lượng cá thể và mật độ quần thể.
  • B. Số loại kiểu hình khác nhau trong quần thể.
  • C. Nhóm tuổi và tỉ lệ giới tính của quần thể.
  • D. Tần số alen và tần số kiểu gen.

Câu 7: Trong một quần thể ngẫu phối, nếu không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa thì:

  • A. Không có tính ổn định, đặc trưng cho từng quần thể.
  • B. Chịu sự chi phối của quy luật tương tác gen.
  • C. Chịu sự chi phối của quy luật liên kết gen.
  • D. Có tính ổn định, đặc trưng cho từng quần thể.

Câu 8: Nếu một quần thể tự thụ phấn qua nhiều thế hệ thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sẽ biến đổi như thế nào?

  • A. Tân số alen thay đổi theo hướng làm tăng alen trội và giảm alen lặn, nhưng tần số kiểu gen không thay đổi.
  • B. Tần số alen không thay đổi nhưng tần số kiểu gen thay đổi theo hướng giảm tỉ lệ đồng hợp và tăng tỉ lệ dị hợp.
  • C. Tân số alen thay đổi theo hướng làm tăng alen lặn và giảm alen trội, nhưng tần số kiểu gen không thay đổi.
  • D. Tân số alen không thay đổi nhung tần số kiểu gen thay đổi theo hướng giảm tỉ lệ dị hợp và tăng tỉ lệ đồng hợp.

Câu 9: Khi nói về đặc điểm cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây là không đúng:

  • A. Các cá thể giao phối tự do với nhau.
  • B. Đơn vị sinh sản, đơn vị tiến hóa của loài
  • C. Hạn chế về kiểu gen và kiểu hình.
  • D. Sự trao đổi vật chất di truyền trong quần thể không ngừng diễn ra.

Câu 10: Ý nào sau đây là quan trọng nhất trong khái niệm quần thể:

  • A. Các cá thể giao phối tự do với nhau.
  • B. Số đông cá thể cùng loài.
  • C. Tồn tại qua nhiều thế hệ.
  • D. Chiếm một khoảng không gian xác định.

Câu 11: Cho các bước trong tư vấn di truyền y học sau:

1. Lập cây phả hệ.

2. Xác định bệnh bằng các xét nghiệm.

3. Tính xác suất nguy cơ mắc bệnh.

4. Chuẩn đoán trước sinh.

5. Chuẩn đoán bệnh.

6. Kết luận và đưa ra lời khuyên

Hãy sắp xếp quy trình tư vấn theo trật tự đúng

  • A. 5, 2, 4,1, 3, 6    
  • B. 2, 5,1,4, 3, 6      
  • C. 5, 2,1, 3,4, 6      
  • D. 2, 5,1,3, 4, 6

Câu 12: Người ta đã sử dụng kĩ thuật nào sau đây để phát hiện sớm bệnh pheninketo niệu ở người?

  • A. Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST thường.
  • B. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi cho phân tích protein.
  • C. Cho chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST giới tính X.
  • D. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi phân tích AND.

Câu 13: Cho các phát biểu về sự di truyền một số bệnh ở người:

1. Bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen dạng thay thế một cặp nuclêôtit.

2. Có túm lông ở tai và bệnh bạch tạng ở người có hiện tượng di truyền thẳng.

3. Hội chứng Đao không phải là bệnh di truyền vì người bị Đao không sinh sản được.

4. Ở người đã phát hiện các thể lệch bội như: Tơcnơ, Claiphentơ, Đao.

5. Các bệnh Đao, mù màu, phêninkêtô niệu là các bệnh di truyền ở cấp độ phân tử.

Có bao nhiêu phát biểu đúng?

  • A. 4   
  • B. 2    
  • C. 3    
  • D. 1

Câu 14: Ở người, bệnh máu khó đông và bệnh mù màu đỏ - xanh lục do hai gen lặn (a, b) nằm trên nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên Y quy định, biết có xảy ra hoán vị gen. Một phụ nữ bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục và không bị bệnh máu khó đông lấy chồng bị bệnh máu khó đông và không bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Phát biểu nào sau đây là đúng về những đứa con của cặp vợ chồng trên?

  • A. Tất cả con trai của họ đều mắc bệnh mù màu đỏ - xanh lục.
  • B. Tất cả con trai của họ đều mắc bệnh máu khó đông.
  • C. Tất cả con gái của họ đều mắc bệnh mù màu đỏ - xanh lục.
  • D. Tất cả con gái của họ đều mắc bệnh máu khó đông.

Câu 15: Khi nói về các bệnh di truyền ở người, phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Bệnh mù màu là bệnh của nam giới.
  • B. Bệnh máu khó đông xuất hiện ở cả nam và nữ nhưng xác suất ở nam cao hơn ở nữ.
  • C. Bệnh bạch tạng thường xuất hiện ở cả nam và nữ nhưng xác suất gặp ở nữ cao hơn ở nam.
  • D. Hội chứng Đao là do hai giao tử đều thừa một nhiễm sắc thể kết hợp với nhau tạo ra.

Câu 16: Bằng phương pháp đơn giản nào người ta có thể xác định được bệnh máu khó đông ở người là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen trên nhiễm sắc thể Y?

  • A. Nghiên cứu tế bào học.         
  • B. Xét nghiệm ADN.
  • C. Nghiên cứu di truyền quần thể.       
  • D. Nghiên cứu phả hệ.

Câu 17: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về di truyền trí năng?

  • A. Trong sự biểu hiện trí tuệ, gen cấu trúc có vai trò quan trọng hơn gen điều hòa.
  • B. Chỉ số IQ không chịu ảnh hưởng của các nhân tố môi trường.
  • C. Chỉ số IQ là tính trạng số lượng và do nhiều gen chi phối.
  • D. Những người có IQ dưới 45 là do di truyền từ gia đình.

Câu 18: Điều nào không phải là nguyên nhân gây ung thư?

  • A. Do đột biến di truyền ngẫu nhiên.  
  • B. Tác nhân gây đột biến.
  • C. Các virus gây ung thư.                    
  • D. Các vi khuẩn gây ung thư.

Câu 19: Cho phả hệ bên. Theo phả hệ, bệnh gây ra có thể là bệnh gì trong các bệnh sau đây?

 TRẮC NGHIỆM

  • A. Bệnh mù màu   
  • B. Bệnh bạch tạng 
  • C. Bệnh phêninkêtô niệu 
  • D. Bệnh động kinh

Câu 20: Cho các thông tin và hình ảnh sau:

 TRẮC NGHIỆM

1. Đây là phương pháp sinh thiết tua nhau thai. Bằng phương pháp này người ta có thể chuẩn đoán thai nhi có bị bệnh di truyền hay không.

2. Những người có tiền sử mắc bệnh hay trong gia đình có người mắc bệnh nên áp dụng phương pháp này trước khi sinh con.

3. Bệnh Đao có thể phát hiện nhờ phương pháp này.

4. Khi thai nhi bị bệnh tật di truyền nào đó, nếu cần người ta sẽ ngưng thai kì để hạn chế những việc xin những đứa trẻ bị tật nguyền.

5. Chỉ cần quan sát các nhiễm sắc thể của tế bào phôi bong ra, các bác sĩ có thể chuẩn đoán được các bệnh như phenyl keto niệu để từ đó áp dụng các biện pháp ăn kiêng hợp lí giúp hạn chế tối đa hậu quả xấu.

Tổ hợp đáp án đúng là:

  • A. 1, 2, 3, 5 
  • B. 2, 3, 4, 5  
  • C. 1, 3, 4, 5  
  • D. 1, 2, 3, 4

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác