Tắt QC

Trắc nghiệm Sinh học 12 chân trời Ôn tập chương 2: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Sinh học 12 chân trời sáng tạo Ôn tập chương 2: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Kiểu hình của sinh vật được hình thành do sự tương tác giữa:

  • A. kiểu gene và kĩ thuật canh tác
  • B. kiểu gene và môi trường
  • C. môi trường và kĩ thuật canh tác
  • D. giống và kĩ thuật canh tác.

Câu 2. Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gene nhưng có màu hoa khác nhau tùy thuộc vào: 

  • A. nhiệt độ môi trường.                                 
  • B. cường độ ánh sáng.
  • C. hàm lượng phân bón.                                
  • D. độ pH của đất.

Câu 3. Ở bò, tính trạng nào sau đây có mức phản ứng hẹp?

  • A. Tỉ lệ bơ trong sữa.                                     
  • B. Sản lượng sữa.
  • C. Khối lượng cơ thể.                                    
  • D. Độ dày lông.

Câu 4. Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình, nhận định nào sau đây không đúng?

  • A. Kiểu gene quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước các điều kiện môi trường khác nhau.
  • B. Kiểu hình là kết quả sự tương tác kiểu gene và môi trường.
  • C. Kiểu hình của cơ thể chỉ phụ thuộc vào kiểu gene mà không phụ thuộc vào môi trường.
  • D. Bố mẹ không truyền đạt cho con kiểu hình có sẵn mà di truyền kiểu gen quy định mức phản ứng.

Câu 5. Người ta làm thí nghiệm trên một giống thỏ Himalaya như sau: cạo một phần lông trắng trên lưng thỏ và buộc vào đó một cục nước đá; sau một thời gian, tại vị trí này, lông mọc lên lại có màu đen. Phát biểu nào sau đây đúng khi giải thích về hiện tượng này?

  • A. Nhiệt độ thấp làm cho allele quy định lông trắng bị biến đổi thành allele quy định lông đen.
  • B. Nhiệt độ thấp gây ra đột biến làm tăng hoạt động của gene quy định lông đen,
  • C. Nhiệt độ thấp làm bất hoạt các enzyme cần thiết để sao chép các gene quy định màu lông.
  • D. Nhiệt độ thấp làm thay đổi biểu hiện gene quy định màu lông thỏ.

Câu 6. Giống lúa X khi trồng ở đồng bằng Bắc Bộ cho năng suất 8 tấn/ha, ở vùng Trung Bộ cho năng suất 6 tấn/ha, ở đồng bằng sông Cửu Long cho năng suất 10 tấn/ha. Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng,... thay đổi đã làm cho kiểu gene của giống lúa X bị thay đổi theo.
  • B. Giống lúa X có nhiều mức phản ứng khác nhau về tính trạng năng suất.
  • C. Năng suất thu được ở giống lúa X hoàn toàn do môi trường sống quy định.
  • D. Tập hợp tất cả các kiểu hình thu được về năng suất được gọi là mức phản ứng của kiểu gene quy định tính trạng năng suất của giống lúa X.

Câu 7. Hiện tượng nào sau đây không phải là thường biến?

  • A. Tắc kè đổi màu theo nền môi trường.
  • B. Số lượng hồng cầu tăng lên khi di chuyển lên vùng cao.
  • C. Cây bàng rụng lá vào mùa đông, sang xuân lại đâm chồi nảy lộc.
  • D. Người mắc hội chứng Đao thường thấp bé, má phệ, khe mắt xếch, lưỡi dày.

Câu 8: Mức phản ứng có thể được xác định bằng cách nào?

  • A. Theo dõi và ghi lại kiểu hình của các cá thể có kiểu gene khác nhau ở các môi trường khác nhau.
  • B. Theo dõi và ghi lại kiểu hình của các cá thể có cùng một kiểu gene và ở một môi trường xác định.
  • C. Theo dõi và ghi lại kiểu hình của các cá thể có các kiểu gene khác nhau trong một môi trường xác định.
  • D. Theo dõi và ghi lại kiểu hình của các cá thể có cùng một kiểu gene ở các môi trường khác nhau.

Câu 9. Trong thực tiễn sản xuất, vì sao các nhà khuyến nông khuyên không nên trồng một giống lúa duy nhất trên diện rộng?

  • A. Vì điều kiện thời tiết không thuận lợi có thể bị mất trắng, do giống có cùng một kiểu gene nên có mức phản ứng giống nhau.
  • B. Vì điều kiện thời tiết không thuận lợi giống có thể bị thoái hóa, nên không còn đồng nhất về kiểu gene làm năng suất bị giảm.
  • C. Vì qua nhiều vụ canh tác giống có thể bị thoái hóa, nên không còn đồng nhất về kiểu gene làm năng suất bị sụt giảm.
  • D. Vì qua nhiều vụ canh tác, đất không còn đủ chất dinh dưỡng cung cấp cho cây trồng, từ đó làm năng suất bị sụt giảm.

Câu 10: Màu sắc lông của cáo tuyết bắc cực là màu trắng vào mùa đông, màu nâu vào mùa hè. Đây là kết quả của quá trình nào sau đây?

  • A. Sự tương tác giữa kiểu gene quy định màu lông và nhiệt độ của môi trường.
  • B. Màu lông thay đổi của cáo tuyết bắc cực ở hai thời điểm khác nhau là do đột biến gene làm allele quy định lông đen thành allele quy định lông trắng.
  • C. Thức ăn mà cáo ăn ở hai mùa trong năm khác nhau gây ra sự khác biệt về màu lông.
  • D. Ánh sáng thay đổi ở hai mùa gây ra sự thay đổi về màu sắc lông cáo tuyết bắc cực.

Câu 11: Giống bưởi nào sau đây được nhà nước công nhận và bảo hộ vô thời hạn vào năm 2006, đồng thời có 3 lần được vinh danh là “Thương hiệu vàng nông nghiệp Việt Nam”?

  • A. Bưởi Đoan Hùng.                                     
  • B. Bưởi Tân Triều.
  • C. Bưởi Diễn.                                                
  • D. Bưởi Phúc Trạch.

Câu 12: Khẳng định nào sau đây về lai hữu tính là không đúng?

  • A. Cá thể mới được tạo ra có sự kết hợp vật chất di truyền từ hai cá thể thông qua sinh sản hữu tính.
  • B. Hai cá thể bố mẹ có thể cùng giống hoặc khác giống.
  • C. Hai cá thể bố mẹ bắt buộc thuộc các giống khác nhau.
  • D. Cá thể mới được tạo ra thường có ưu thế lai so với bố mẹ.

Câu 13: Phép lai nào sau đây không phải là phép lai hữu tính?

  • A. Lai xa.
  • B. Tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết.
  • C. Lai thuận nghịch.
  • D. Lai tế bào.

Câu 14: Phát biểu nào sau đây không phải là mục đích của lai hữu tính?

  • A. Tạo ưu thế lai.
  • B. Tạo giống mới.
  • C. Tạo sinh vật biến đổi gene.
  • D. Tạo dòng thuần.

Câu 15: Giống lúa nhiều năm PR23 được tạo thành từ phép lai nào sau đây?

  • A. Tự thụ phấn.
  • B. Giao phối cận huyết.
  • C. Lai xa.
  • D. Lai giữa các dòng cùng loài.

Câu 16: Đâu là đặc tính nổi trội của giống đậu tương ĐT34:

  • A. chịu hạn tốt, ít bị nhiễm sâu độc thân
  • B. hình thành từ lai hữu tính, có sử dụng công nghệ cứu phôi.
  • C. chỉ cần trồng một lần, thu hoạch nhiều năm.
  • D. năng suất đạt 25 – 32 tạ/ha, cao hơn giống bố mẹ.

Câu 17: Khi lai tạo giống bò lai F1 BBB x lai Sind sẽ cho kết quả:

  • A. Sinh trưởng nhanh, tỉ lệ thịt cao, chất lượng thịt tốt
  • B. tỉ lệ sống và khả năng sinh trưởng cao
  • C. kích thước cơ thể lớn, phục vụ ngành công nghiệp da.
  • D. tầm vóc lớn, sinh trưởng nhanh, khả năng sinh sản cao.

Câu 18: Giống động vật nào sau đây không phải là sản phẩm của phép lai hữu tính giữa các loài?

  • A. Giống vịt pha ngan.
  • B. Giống cá trê lai Clarias gariepinus × C. batrachus.
  • C. Giống la.
  • D. Giống lợn ReHal.

Câu 19: Cho các loài sau: Lúa 14A, Lúa MV2, Lúa R20BB. Phép lai nào sau đây đúng từ các dòng lúa trên bằng phương pháp lai giữa các giống cây trồng trong nước?

  • A. P: ♀ Dòng lúa MV2 × ♂ Dòng lúa 14A → F1: Lúa R20BB.
  • B. P: ♀ Dòng lúa MV2 × ♂ Dòng lúa R20BB → F1: Lúa 14A.
  • C. P: ♀ Dòng lúa R20BB × ♂ Dòng lúa 14A→ F1: Lúa MV2.
  • D. P: ♀ Dòng lúa 14A × ♂ Dòng lúa R20BB → F1: Lúa MV2.

Câu 20: Mô tả nào dưới đây không đúng với thường biến?

  • A. Là loại biến dị di truyền được.
  • B. Môi trường thay đổi có thể gây ra biến dị theo hướng xác định.
  • C. Là những biến đổi về kiểu hình của cơ thể sinh vật tương ứng với điều kiện sống.
  • D. Có lợi cho sinh vật, giúp sinh vật thích nghi với môi trường.

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác