Tắt QC

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều bài 18: Sinh trưởng và phát triển ở động vật (P2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Sinh học 11 bài 18 Sinh trưởng và phát triển ở động vật (P2)- sách Sinh học 11 cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Nhân tố quan trọng điều khiển sinh trưởng và phát triển của động vật là:

  • A. Nhân tố di truyền.
  • B. Hoocmôn.
  • C. Thức ăn.
  • D. Nhiệt độ và ánh sáng

Câu 2: Tirôxin có tác dụng:

  • A. Tăng cường quá trình sinh tổng hợp prôtêin, do đó kích quá trình phân bào và tăng kích thước tế bào, vì vậy làm tăng cường sự sinh trưởng của cơ thể.
  • B. Kích thích chuyển hoá ở tế bào sinh trưởng, phát triển bình thường của cơ thể.
  • C. Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con đực.
  • D. Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con cái.

Câu 3: Những động vật sinh trưởng và phát triển thông qua biến thái không hoàn toàn là:

  • A. Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua.
  • B. Cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi.
  • C. Châu chấu, ếch, muỗi.
  • D. Cá chép, gà, thỏ, khỉ.

Câu 4: Hậu quả đối với trẻ em khi thiếu tirôxin là:

  • A. Các đặc điểm sinh dục phụ nam kém phát triển.
  • B. Các đặc điểm sinh dục phụ nữ kém phát triển.
  • C. Người nhỏ bé hoặc khổng lồ.
  • D. Chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém.

Câu 5: Phát triển của động vật qua biến thái hoàn toàn là kiểu phát triển mà con non có :

  • A. đặc điểm hình thái, sinh lí rất khác với con trưởng thành.
  • B. đặc điểm hình thái, cấu tạo tương tự với con trưởng thành, nhưng khác về sinh lý.
  • C. đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lý tương tự với con trưởng thành.
  • D. đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lý gần giống với con trưởng thành

Câu 6: Sinh trưởng và phát triển của động vật qua biến thái không hoàn toàn là:

  • A. Trường hợp ấu trùng phát triển hoàn thiện, trải qua nhiều lần biến đổi nó biến thành con trưởng thành.
  • B. Trường hợp ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần biến đổi nó biến thành con trưởng thành.
  • C. Trường hợp ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác nó biến thành con trưởng thành.
  • D. Trường hợp ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác nó biến thành con trưởng thành.

Câu 7: Thể vàng sản sinh ra hoocmôn:

  • A. FSH.
  • B. LH.
  • C. HCG.
  • D. Prôgestêron.

Câu 8: Ơstrôgen được sinh ra ở:

  • A. Tuyến giáp.
  • B. Buồng trứng.
  • C. Tuyến yên.
  • D. Tinh hoàn.

Câu 9: Các biện pháp ngăn cản tinh trùng gặp trứng là:

  • A. Dùng bao cao su, thắt ống dẫn tinh, giao hợp vào giai đoạn không rụng trứng, uống viên tránh thai.
  • B. Dùng bao cao su, thắt ống dẫn trứng, xuất tinh ngoài, giao hợp vào giai đoạn không rụng trứng.
  • C. Dùng bao cao su, thắt ống dẫn tinh, xuất tinh ngoài, giao hợp vào gia đoạn không rụng trứng.
  • D. Dùng bao cao su, thắt ống dẫn tinh, đặt vòng tránh thai, giao hợp vào gia đoạn không rụng trứng.

Câu 10: Các nhân tố môi trường có ảnh hưởng rõ nhất vào giai đoạn nào trong quá trình phát sinh cá thể người?

  • A. Giai đoạn phôi thai.
  • B. Giai đoạn sơ sinh.
  • C. Giai đoạn sau sơ sinh.
  • D. Giai đoạn trưởng thành.

Câu 11: Sinh trưởng của cơ thể động vật là:

  • A. Quá trình tăng kích thước của các hệ cơ quan trong cơ thể.
  • B. Quá trình tăng kích thước của cơ thể do tăng kích thước và số lượng của tế bào.
  • C. Quá trình tăng kích thước của các mô trong cơ thể.
  • D. Quá trình tăng kích thước của các cơ quan trong cơ thể.

Câu 12: Ơstrôgen có vai trò

  • A. Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con đực.
  • B. Tăng cường quá trình sinh tổng hợp prôtêin, do đó kích quá trình phân bào và tăng kích thước tế bào, vì vậy làm tăng cường sự sinh trưởng của cơ thể.
  • C. Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con cái.
  • D. Kích thích chuyển hoá ở tế bào sinh trưởng, phát triển bình thường của cơ thể.

Câu 13: Những động vật sinh trưởng và phát triển không qua biến thái hoàn toàn là:

  • A. Cá chép, gà, thỏ, khỉ.
  • B. Cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi.
  • C. Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua.
  • D. Châu chấu, ếch, muỗi.

Câu 14: Tirôxin được sản sinh ra ở:

  • A. Tuyến giáp.
  • B. Tuyến yên.
  • C. Tinh hoàn.
  • D. Buồng trứng.

Câu 15: Biến thái là:

  • A. Sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và từ từ về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.
  • B. Sự thay đổi từ từ về hình thái, cấu tạo và đột ngột về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.
  • C. Sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.
  • D. Sự thay đổi từ từ về hình thái, cấu tạo và về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.

Câu 16: Phát triển của cơ thể động vật bao gồm:

  • A. Các quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng và phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể.
  • B. Các quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng và phân hoá tế bào.
  • C. Các quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng, phân hoá tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể.
  • D. Các quá trình liên quan mật thiết với nhau là phân hoá tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể.

Câu 17: Testostêrôn được sinh sản ra ở:

  • A. Tuyến giáp.
  • B. Tuyến yên.
  • C. Tinh hoàn.
  • D. Buồng trứng.

Câu 18: Thời kì mang thai không có trứng chín và rụng là vì:

  • A. Khi nhau thai được hình thành, thể vàng tiết ra hoocmôn Prôgestêron ức chế sự tiết ra FSH và LH của tuyến yên.
  • B. Khi nhau thai được hình thành sẽ tiết ra hoocmôn kích dục nhau thai (HCG) duy trì thể vàng tiết ra hoocmôn Prôgestêron ức chế sự tiết ra FSH và LH của tuyến yên.
  • C. Khi nhau thai được hình thành sẽ tiết ra hoocmôn kích dục nhau thai ức chế sự tiết ra FSH và LH của tuyến yên.
  • D. Khi nhau thai được hình thành sẽ duy trì thể vàng tiết ra hoocmôn Prôgestêron ức chế sự tiết ra FSH và LH của tuyến yên.

Câu 19: Testostêrôn có vai trò:

  • A. Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con đực.
  • B. Kích thích chuyển hoá ở tế bào và sinh trưởng, phát triển bình thường của cơ thể.
  • C. Tăng cường quá trình sinh tổng hợp prôtêin, do đó kích quá trình phân bào và tăng kích thước tế bào, vì vậy làm tăng cường sự sinh trưởng của cơ thể.
  • D. Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con cái.

Câu 20: Những động vật sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn là:

  • A. Cá chép, gà, thỏ, khỉ.
  • B. Cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi.
  • C. Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua.
  • D. Châu chấu, ếch, muỗi.

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác