Tắt QC

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều bài 17: Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở thực vật(P2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Sinh học 11 bài 17 Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở thực vật (P2)- sách Sinh học 11 cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Đặc điểm nào không có ở hoocmôn thực vật?

  • A. Tính chuyển hoá cao hơn nhiều so với hoocmôn ở động vật bậc cao.
  • B. Với nồng độ rất thấp gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể.
  • C. Được vận chuyển theo mạch gỗ và mạch rây.
  • D. Được tạo ra một nơi nhưng gây ra phản ứng ở nơi khác.

Câu 2: Người ta sử dụng Gibêrelin để:

  • A. Làm giảm độ nảy mầm của hạt, chồi, củ, kích thích sinh trưởng chiều cao của cây, tạo quả không hạt.
  • B. Kích thích nảy mầm của hạt, chồi, củ, sinh trưởng chiều cao của cây và phát triển bộ rễ, tạo quả không hạt.
  • C. Kích thích nảy mầm của hạt, chồi, củ, sinh trưởng chiều cao của cây, tạo quả không hạt.
  • D. Kích thích nảy mầm của hạt, chồi, củ, sinh trưởng chiều cao của cây, phát triển bộ lá, tạo quả không hạt.

Câu 3: Sinh trưởng thứ cấp là:

  • A. Sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh bên của cây thân thảo hoạt động tạo ra.
  • B. Sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh bên của cây thân gỗ hoạt động tạo ra.
  • C. Sự tăng trưởng bề ngang của cây một lá mầm do mô phân sinh bên của cây hoạt động tạo ra.
  • D. Sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh lóng của cây hoạt động tạo ra.

Câu 4: Êtylen được sinh ra ở:

  • A. Hầu hết các phần khác nhau của cây, đặc biệt trong thời gian rụng lá, hoa già, quả còn xanh.
  • B. Hầu hết các phần khác nhau của cây, đặc biệt trong thời gian rụng lá, hoa già, quả đang chín.
  • C. Hoa, lá, quả, đặc biệt trong thời gian rụng lá, hoa già, quả đang chín.
  • D. Hầu hết các phần khác nhau của cây, đặc biệt trong thời gian ra lá, hoa già, quả đang chín.

Câu 5: Gibêrelin chủ yếu sinh ra ở:

  • A. Tế bào đang phân chia ở, hạt, quả.
  • B. thân,cành.
  • C. Lá, rễ.
  • D. Đỉnh của thân và cành.

Câu 6: Xitôkilin có vai trò:

  • A. Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và phát triển chồi bên, làm tăng sự hoá già của tế bào.
  • B. Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và phát triển chồi bên, làm chậm sự hoá già của tế bào.
  • C. Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và làm chậm sự phát triển của chồi bên và sự hoá già của tế bào.
  • D. Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và làm chậm sự phát triển chồi bên, làm chậm sự hoá già của tế bào.

Câu 7: Người ta sư dụng Auxin tự nhiên (AIA) và Auxin nhân tạo (ANA, AIB) để:

  • A. Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, hạn chế tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ.
  • B. Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ.
  • C. Hạn chế ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ.
  • D. Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả có hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ.

Câu 8: Auxin có vai trò:

  • A. Kích thích nảy mầm của hạt, của chồi, ra hoa.
  • B. Kích thích nảy mầm của hạt, của chồi, ra lá.
  • C. Kích thích nảy mầm của hạt, của chồi, ra rễ phụ.
  • D. Kích thích nảy mầm của hạt, của chồi, ra quả.

Câu 9: Xitôkilin chủ yếu sinh ra ở:

  • A. Đỉnh của thân và cành.
  • B. Lá, rễ
  • C. Tế bào đang phân chia ở rễ, hạt, quả.
  • D. Thân, cành

Câu 10: Gibêrelin có vai trò:

  • A. Làm tăng số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và chiều dài thân.
  • B. Làm giảm số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và chiều dài thân.
  • C. Làm tăng số lần nguyên phân, giảm chiều dài của tế bào và tăng chiều dài thân.
  • D. Làm tăng số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và giảm chiều dài thân.

Câu 11: Những hoocmôn môn thực vật thuộc nhóm kìm hãm sự sinh trưởng là:

  • A. Auxin, xitôkinin.
  • B. Auxin, gibêrelin.
  • C. Gibêrelin, êtylen.
  • D. Etylen, Axit absixic.

Câu 12: Axit abxixic (ABA)có vai trò chủ yếu là:

  • A. Kìm hãm sự sinh trưởng của cây, lóng, trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng mở.
  • B. Kìm hãm sự sinh trưởng của cành, lóng, làm mất trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng đóng.
  • C. Kìm hãm sự sinh trưởng của cành, lóng, gây trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng đóng.
  • D. Kìm hãm sự sinh trưởng của cành, lóng, làm mất trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng mở.

Câu 13: Không dùng Auxin nhân tạo đối với nông phẩm trực tiếp làm thức ăn là vì:

  • A. Làm giảm năng suất của cây sử dụng lá.
  • B. Không có enzim phân giải nên tích luỹ trong nông phẩm sẽ gây độc hại đơi với người và gia súc.
  • C. Làm giảm năng suất của cây sử dụng củ.
  • D. Làm giảm năng suất của cây sử dụng thân.

Câu 14: Cây ngày ngắn là cây:

  • A. Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 8 giờ.
  • B. Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 10 giờ.
  • C. Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 12 giờ.
  • D. Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 14 giờ.

Câu 15: Tương quan giữa GA/AAB điều tiết sinh lý của hạt như thế nào?

  • A. Trong hạt khô, GA và AAB đạt trị số ngang nhau.
  • B. Trong hạt nảy mầm, AAB đạt trị lớn hơn GA.
  • C. Trong hạt khô, GA đạt trị số cực đại, AAB rất thấp. Trong hạt nảy mầm GA tăng nhanh, giảm xuống rất mạnh; còn AAB đạt trị số cực đại.
  • D. Trong hạt khô, GA rất thấp, AAB đạt trị số cực đại. Trong hạt nảy mầm GA tăng nhanh, đạt trị số cực đại còn AAB giảm xuống rất mạnh.

Câu 16: Axit abxixic (AAB) chỉ có ở:

  • A. Cơ quan sinh sản.
  • B. Cơ quan còn non.
  • C. Cơ quan sinh dưỡng.
  • D. Cơ quan đang hoá già.

Câu 17: Hoocmôn thực vật Là:

  • A. Những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng điều tiết hoạt động của cây.
  • B. Những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra chỉ có tác dụng ức chế hoạt động của cây.
  • C. Những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng kháng bệnh cho cây.
  • D. Những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra chỉ có tác dụng kích thích sinh trưởng của cây.

Câu 18: Auxin chủ yếu sinh ra ở:

  • A. Đỉnh của thân và cành.
  • B. Phôi hạt, chóp rễ.
  • C. Tế bào đang phân chia ở rễ, hạt, quả.
  • D. Thân, lá.

Câu 19: Êtylen có vai trò:

  • A. Thúc quả chóng chín, ức chế rụng lá và rụng quả.
  • B. Thúc quả chóng chín, rụng quả, kìm hãm rụng lá.
  • C. Thúc quả chóng chín, rụng lá kìm hãm rụng quả.
  • D. Thúc quả chóng chín, rụng lá, rụng quả.

Câu 20: Những hoocmôn thực vật thuộc nhóm kích thích sinh trưởng là:

  • A. Auxin, Gibêrelin, xitôkinin.
  • B. Auxin, Etylen, Axit absixic.
  • C. Auxin, Gibêrelin, Axit absixic.
  • D. Auxin, Gibêrelin, êtylen.

 


Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác