Tắt QC

Trắc nghiệm Ngữ văn 11 Kết nối bài 9: Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc Nguyễn Đình Chiểu (P2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Ngữ văn 11 bài 9 Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc Nguyễn Đình Chiểu(P2)- sách Ngữ văn 11 Kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Mục đích của tác phẩm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc là:

  • A. Tưởng nhớ công ơn của những người nông dân đã anh dũng đứng lên chống giặc
  • B. Tưởng nhớ công ơn của những người binh lính đã triều đình đã anh dũng đứng lên chống giặc
  • C. Cả hai đáp án trên đều đúng
  • D. Cả hai đáp án trên đều sai

Câu 2: Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc ra đời vào khoảng thời gian nào?

  • A. Cuối năm 1859
  • B. Cuối năm 1860
  • C. Cuối năm 1861
  • D. Cuối năm 1862

Câu 3:  Câu: “Súng giặc đất rền; lòng dân trời tỏ” sử dụng nghệ thuật gì?

  • A. Nghệ thuật đối
  • B. Đảo ngữ
  • C. Liệt kê
  • D. Ẩn dụ

Câu 4: Câu "Súng giặc đất rền; lòng dân trời tỏ" gợi cho em liên tưởng đến câu thơ nào trong bài thơ Chạy giặc (Nguyễn Đình Chiểu)

  • A. "Một bàn cờ thế phút sa tay"
  • B. "Bỏ nhà lũ trẻ lơ xơ chạy"
  • C. "Đồng Nai tranh ngói nhuốm màu mây"
  • D. "Tan chợ vừa nghe tiếng súng Tây"

Câu 5: “Mười năm công vỡ ruộng, chưa ắt còn danh nổi như phao; một trận nghĩa đánh Tây, tuy là mất tiếng vang như mõ" cho thấy điều gì?

  • A. Sự chuyển biến, sự vùng dậy mau lẹ của người dân yêu nước
  • B. Sự phản ứng mạnh mẽ đấu tranh chống trả của nhân dân
  • C. Cả hai đáp án trên đều đúng
  • D. Cả hai đáp án trên đều sai

Câu 6: Câu "Súng giặc đất rền; lòng dân trời tỏ" gợi cho em liên tưởng đến câu thơ nào trong bài thơ Chạy giặc (Nguyễn Đình Chiểu)

  • A. "Một bàn cờ thế phút sa tay"
  • B. "Bỏ nhà lũ trẻ lơ xơ chạy"
  • C. "Đồng Nai tranh ngói nhuốm màu mây"
  • D. "Tan chợ vừa nghe tiếng súng Tây"

Câu 7: Trước khi giặc đến, cuộc sống của những người nông dân như thế nào?

  • A. Chịu khó, lam lũ, vất vả nhưng vẫn nghèo túng
  • B. Cuộc sống gắn bó với đồng ruộng
  • C. Xa lạ, không hiểu biết công việc nhà binh, chiến tranh
  • D. Tất cả các đáp án trên

Câu 8: Hành động của những người nghĩa sĩ Cần Giuộc được xem là:

  • A. Hành động bộc phát
  • B. Hành động tự giác
  • C. Hành động do cảm tính
  • D. Hành động theo người khác

Câu 9: Khi giặc đến, người nông dân đã có hành động như thế nào?

  • A. Đợi sự chống trả của quân triều đình
  • B. Rỏi bỏ quê hương đi lánh lạn
  • C. Tự nguyện bổ sung vào đội quân chiến đấu với quyết tâm sắt đá
  • D. Đi theo địch, phản bội lại đất nước

Câu 10: Câu sau sử dụng thủ pháp nghệ thuật nào? “Việc cuốc, việc cày, việc bừa, việc cấy, tay vốn quen làm; tập khiên, tập súng, tập mác, tập cờ, mắt chưa từng ngó”.

  • A. Liệt kê
  • B. Điệp từ
  • C. So sánh
  • D. Tất cả các đáp án trên

Câu 11: Nội dung nào không đúng về cuộc chiến đấu chống kẻ thù của nghĩa sĩ Cần Giuộc?

  • A. Cuộc khởi nghĩa có quy củ, có sự chuẩn bị từ lâu
  • B. Binh thư, binh pháp không quen, không biết
  • C. Vũ khí chiến đấu thô sơ
  • D. Người nông dân chờ đợi thời cơ chín muồi để vùng lên khởi nghĩa, giành lại quê hương

Câu 12: Các từ trong bài “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc”: “Hỡi ôi, Khá thương thay, Ôi thôi thôi, Hỡi ôi thương thay” có ý nghĩa gì?

  • A. Là những từ thể hiện tình cảm tiếc thương của người đứng tế đối với người đã mất
  • B. Là những từ mở đầu cho những bước ngoặt trong cuộc đời của người đã mất
  • C. Là những từ bắt buộc phải có trong hình thức của bài văn tế, không có giá trị nội dung
  • D. Là những tiếng hô to để tạo sự chú ý của người nghe về những điểm nhấn trong cuộc đời người đã mất

Câu 13: Tiếng khóc thương cho những người nghĩa sĩ đã hi sinh được cộng hưởng từ những nguồn cảm xúc nào?

  • A. Nỗi tiếc, ân hận của người phải hi sinh khi sự nghiệp còn dang dở, chí nguyện chưa thành
  • B. Nỗi xót xa của những gia đình mất người thân
  • C. Nỗi căm giận kẻ thù
  • D. Nỗi cảm phục và tự hào vì những người nông dân bình thường đã dám đứng lên bảo vệ quê hương, đất nước

Câu 14: Câu văn nào thể hiện tinh thần chiến đấu bền bỉ của nghĩa sĩ Cần Giuộc ngay cả khi họ đã hi sinh?

  • A. “Sống đánh giặc, thác cũng đánh giặc, linh hồn theo giúp cơ binh, muôn kiếp nguyện được trả thù kia; sống thờ vua, thác cũng thờ vua, lời dụ dạy đã rành rành, một chữ ấm đủ đền công đó”.
  • C. “Chùa Tông Thạnh năm canh ưng đóng lạnh, tấm lòng son gửi lại bóng trăng rằm; đồn Lang Sa một khắc đặng trả hờn, tủi phận bạc trôi theo dòng nước đổ”.
  • B. “Thà thác mà đặng câu địch khái, về theo tổ phụ cũng vinh; hơn còn mà chịu chữ đầu Tây, ở với man di rất khổ”.
  • D. Một chắc sa trường rằng chữ hạnh, nào hay da ngựa bọc thây; trăm năm âm phủ ấy chữ quy, nào đợi gưởm hùm treo mộ”.

Câu 15: Nội dung câu: “Thà thác mà đặng câu địch khái, về theo tổ phụ cũng vinh; hơn còn mà chịu chữ đầu Tây, ở với man di rất khổ” (Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, Nguyễn Đình Chiểu) gần với câu tục ngữ:

  • A. Trâu chết để da, người ta chết để tiếng
  • B. Chết thằng gian, chẳng chết người ngay
  • C. Người chết, nết còn
  • D. Chết vinh còn hơn sống nhục

Câu 16: Phần nào không có trong bố cục của bài Văn tế?

  • A. Lung khởi
  • B. Thích thực
  • C. Luận
  • D. Kết

Câu 17: Đoạn văn nào sau đây “biểu dương công trạng của người nghĩa sĩ Cần Giuộc, được nhân dân đời đời ngưỡng mộ, Tổ quốc đời đời ghi công”?

  • A. “Nhớ linh xưa; cui cút làm ăn, toan lo nghèo khó. Chưa quen cung ngựa, đâu tới trường nhung; chi biết ruộng trâu, ở trong làng bộ”.
  • B. “Ôi! Một trận khói tan; ngàn năm tiết rỡ. (...) Thác mà trả nước non rồi nợ, danh thơm đồn sáu tỉnh chúng đều khen; thác mà ưng đình miếu đề thờ, tiếng ngay trải muôn đời ai cũng mộ”.
  • C. “Mười tám ban võ nghệ, nào đợi tập rèn; chín chục trận binh thư, không chờ bày bố. Ngoài cật có một manh áo vải, nào đợi mang bao tấu bầu ngòi; trong tay cầm một ngọn tầm vông, chi nài sấm dao tu, nón gõ”.
  • D. Thà thác mà đặng câu địch khái, về theo tổ phụ cũng vinh; hơn còn mà chịu chữ đầu Tây, ở với man di rất khổ”

Câu 18: Hình ảnh người nghĩa sĩ nông dân trong bài “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” xuất thân vốn là?

  • A. Xuất thân là quân cơ, quân vệ của triều đình.
  • B. Vốn là những nông dân: “Chưa quen cung ngựa, đâu tới trường nhung; chỉ biết ruộng trâu, ở trong làng bộ”.
  • C. Là những nghĩa quân của Nguyễn Trung Trực.
  • D. Xuất thân là những quan lại, quý tộc yêu nước

Câu 19: Sự chuyển biến để người nông dân thành nghĩa sĩ được Nguyễn Đình Chiểu miêu tả theo quá trình nào

  • A. Nhận thức, tình cảm, hành động
  • B. Hành động, tình cảm, nhận thức
  • C. Tình cảm, nhận thức, hành động
  • D. Nhận thức, hành động, tình cảm

Câu 20: Tình cảm đầu tiên của người nông dân khi giặc đến là

  • A. Trông đợi
  • B. Ghét
  • C. Hồi hộp, lo sợ
  • D. Căm thù

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác