Tắt QC

Trắc nghiệm Lịch sử và Địa lí 4 Cánh diều bài 21 Địa đạo Củ Chi

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Lịch sử và địa lí 4 Bài 21 Địa đạo Củ Chi - sách Cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Địa đạo Củ Chi là một

  • A. Hệ thống sông
  • B. Hệ thống nước ngầm
  • C. Hệ thống bẫy giặc
  • D. Hệ thống phòng thủ, căn cứ bí mật

Câu 2: Địa đạo Củ Chi cách trung tâm thành phố bao nhiêu

  • A. 50km
  • B. 60km
  • C. 70km
  • D. 80km

Câu 3: Địa đạo Củ Chi

  • A. Nằm trên mặt đất
  • B. Nằm sâu dưới lòng đất
  • C. Nằm ngang
  • D. Nằm dưới lòng sông

Câu 4: Địa đạo Củ Chi dài khoảng

  • A. 240 km
  • B. 260 km
  • C. 250 km
  • D. 270 km

Câu 5: Địa đạo Củ Chi được bảo tồn ở mấy địa điểm?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 6: 2 địa điểm đó là

  • A. Địa đạo bến Dược, địa đạo bến Đình
  • B. Địa đạo bến Tre, địa đạo bến Tây
  • C. Địa đạo bến nghé, địa đạo bến An
  • D. Địa đạo bến Sông, địa đạo bến Nghé

Câu 7: Địa đạo bến Dược thuộc xã

  • A. An Ninh
  • B. An Sương
  • C. Phú Mỹ Hưng
  • D. An Giang

Câu 8: Địa đạo bến Đình thuộc xã

  • A. Nhuận Đức
  • B. Nhuận Ninh
  • C. Nhuận Linh
  • D. Nhuận Đình

Câu 9: Địa đạo có độ sâu khoảng:

  • A. 2-3m
  • B. 3-5m
  • C. 3-7m
  • D. 3-10m

Câu 10: Địa đạo gồm

  • A. 4 tầng
  • B. 3 tầng
  • C. 2 tầng
  • D. 5 tầng

Câu 11: Người dân và các chiến sĩ sử dụng gì để đào địa đạo Củ Chi?

  • A. Cuốc
  • B. Máy đào
  • C. Búa
  • D. Xẻng

Câu 12: Đường lên xuống được bố trí bằng

  • A. Các đường hầm khác
  • B. Các cửa hầm bí mật
  • C. Các nắp hầm bí mật
  • D. Các đường song song

Câu 13: Trong hầm có các địa đạo rộng để

  • A. Nghỉ ngơi
  • B. Cứu thương
  • C. Dự trữ lương thực, thực phẩm
  • D. A,B,C đúng

Câu 14: Bếp Hoàng Cầm là loại bếp

  • A. Cổ kính
  • B. Phổ biến
  • C. Đặc biệt
  • D. Dã chiến

Câu 15: Sau khi đào xong địa đạo, miệng hầm được làm gì để dẫn không khí vào?

  • A. Nguy trang
  • B. Bị bỏ trống
  • C. Được đóng kín
  • D. Được mở rộng

Câu 16: Địa đạo được đào dựa trên

  • A. Do địch để lại
  • B. Học tập của nước ngoài
  • C. Kinh nghiệm kế thừa từ trước
  • D. Sự sáng tạo của quân đội

Câu 17: Địa đạo được đào từ

  • A. Trong nhà
  • B. Dưới hầm
  • C. Trên mặt đất
  • D. Đáy một cái giếng

Câu 18: Hai đội đào ngược nhau chủ yếu dựa vào điều gì để xác định hướng?

  • A. Tiếng đục dưới lòng đất
  • B. Nước
  • C. Nhiệt độ của đất
  • D. Kí hiệu

Câu 19: Sau mấy năm phát động, du kích Củ Chi đã đào được:

  • A. 1
  • B. 2
  • C.3
  • D. 4

Câu 20: Chiến dịch "Bóc vỏ Trái Đất" diễn ra vào thời gian nào?

  • A. Nửa đầu tháng 1 năm 1967
  • B. Nửa sau tháng 1 năm 1967
  • C. Nửa đầu tháng 6 năm 1967
  • D. Nửa sau tháng 6 năm 1967

Câu 21: Chiến dịch "Bóc vỏ Trái Đất" nhằm mục đích gì?

  • A. Huỷ diệt vùng đất Củ Chi
  • B. Bảo vệ vùng đất Củ Chi
  • C. Xây dựng vùng đất Củ Chi
  • D. Mở rộng vùng đất Củ Chi

Câu 22: Mỹ sử dụng những phương tiện gì để phá huỷ địa đạo Củ Chi trong chiến dịch "Bóc vỏ Trái Đất"?

  • A. Máy bay ném bom, pháo binh và đội "lính chuột cống"
  • B. Xe tăng, máy bay ném bom và tàu chiến
  • C. Súng trường, tên lửa và xe quân sự
  • D. Pháo binh, xe tăng và tên lửa

Câu 23: Trước cuộc còn quét của địch, quân và dân Củ Chi đã làm gì?

  • A. Chiến đấu anh dũng và giành thắng lợi
  • B. Đầu hàng và chấp nhận thua cuộc
  • C. Rút quân và dân khỏi khu vực
  • D. Xin lưu lại và làm việc với địch

Câu 24: Địa đạo Củ Chi đã đóng vai trò gì trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và Mỹ?

  • A. Trú ẩn an toàn
  • B. Sản xuất hàng hóa
  • C. Chiến đấu giành thắng lợi
  • D. Giao tiếp và truyền tin

Câu 25: Củ Chi xứng đáng với danh hiệu nào?

  • A. Anh hùng dưới lòng đất
  • B. Đất thép thành đồng
  • C. Đất ngụy trang
  • D. Đáp án khác

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác