Tắt QC

Trắc nghiệm Lịch sử 12 Kết nối bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Lịch sử 12 Kết nối tri thức bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 diễn ra trong khoảng thời gian nào?

  • A. Tháng 10 đến tháng 12 - 1947.
  • B. Tháng 3 đến tháng 4 - 1947.
  • C. Tháng 10 đến tháng 12 - 1950.
  • D. Tháng 9 đến tháng 10 - 1950.

Câu 2: Vị trí nào được Đảng và Chính phủ Việt Nam chọn làm điểm mở đầu của chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950?

  • A. Cao Bằng.
  • B. Thất Khê.
  • C. Đông Khê.
  • D. Na Sầm.

Câu 3: Chiến thắng nào đã đánh dấu quân đội Việt Nam đã giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)?

  • A. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947. 
  • B. Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950. 
  • C. Chiến dịch Hòa Bình đông – xuân 1951-1952.
  • D. Chiến dịch Tây Bắc thu – đông 1952.

Câu 4: Từ năm 1951 đến năm 1952, về chính trị có sự kiện gì quan trọng nhất?

  • A. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II (2-1951).
  • B. Đại hội thống nhất Việt Minh – Liên Việt (3-3-1951).
  • C. Hội nghị thành lập “Liên minh nhân dân Việt – Miến – Lào”.
  • D. Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc lần thứ I (1-5-1952).

Câu 5: Mặt trận Liên hợp quốc dân Việt Nam ra đời dựa trên cơ sở hợp nhất của hai tổ chức nào?

  • A. Hội Liên Việt và Mặt trận thống nhất dân tộc giải phóng Đông Dương. 
  • B. Hội Liên hợp quốc dân Việt Nam và Mặt trận Đông Dương độc lập Đồng minh. 
  • C. Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt. 
  • D. Hội Liên hợp quốc dân Việt Nam và Mặt trận Việt Nam độc lập Đồng mình.

Câu 6: Tháng 12-1952, kì họp thứ ba Quốc hội khóa I nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thông qua

  • A. Hiến pháp của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
  • B. Kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất.
  • C. Sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ.
  • D. Luật cải cách ruộng đất.

Câu 7: Hội đồng chính phủ và Hội đồng quốc phòng Pháp thông qua kế hoạch quân sự Na-va vào thời gian nào? 

  • A. Tháng 5 – 1953.
  • B. Tháng 6 – 1953.
  • C. Tháng 7 – 1953.
  • D. Tháng 8 – 1953.

Câu 8: Na-va đề ra kế hoạch quân sự mới với hy vọng sẽ giành thắng lợi trong thời gian bao lâu?

  • A. 18 tháng.
  • B. 16 tháng.
  • C. 12 tháng.
  • D. 20 tháng.

Câu 9: Nguyên nhân chủ quan quan trọng nhất dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) là gì? 

  • A. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo.
  • B. Toàn dân, toàn quân đã phát huy được tinh thần yêu nước, đoàn kết, sáng tạo trong chiến đấu và sản xuất.
  • C. Hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân, mặt trận dân tộc thống nhất không ngừng được củng cố và mở rộng.
  • D. Hậu phương rộng lớn, vững chắc về mọi mặt.

Câu 10: Nguyên nhân khách quan dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) của nhân dân Việt Nam là

  • A. sự lãnh đạo của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh.
  • B. sự giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa.
  • C. tinh thần yêu nước và đoàn kết của nhân dân ta.
  • D. thắng lợi của quân Đồng minh trong cuộc chiến tranh chống phát xít.

Câu 11: Đâu không phải là nguyên nhân khách quan đưa đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)? 

  • A. Sự giúp đỡ của các nước Xã hội chủ nghĩa.
  • B. Toàn dân, toàn quân ta đoàn kết dũng cảm trong chiến đấu, lao động, sản xuất.
  • C. Sự đồng tình ủng hộ của nhân dân Pháp và nhân loại tiến bộ.
  • D. Tinh thần đoàn kết trong liên minh chiến đấu của 3 nước Đông Dương.

Câu 12: Đâu không phải là ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)?

  • A. Chấm dứt hoàn toàn ách thống trị của thực dân Pháp.
  • B. Miền Bắc được giải phóng, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • C. Miền Nam được giải phóng, thống nhất hoàn toàn đất nước.
  • D. Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, châu Phi và khu vực Mỹ La-tinh.

Câu 13: Đâu là anh hùng đã nhờ đồng đội chặt đứt cánh tay bị thương của mình để tiếp tục chiến đấu trong chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950? 

  • A. Trần Cừ.
  • B. Phan Đình Giót.
  • C. La Văn Cầu.
  • D. Bế Văn Đàn.

Câu 14: Báo Nhân dân trở thành cơ quan ngôn luận của Đảng Cộng sản Việt Nam khi nào?

  • A. Năm 1930.
  • B. Năm 1931.
  • C. Năm 1951.
  • D. Năm 1952.

Câu 15: “Tổng kết kinh nghiệm đấu tranh của Đảng qua các chặng đường lịch sử đấu tranh oanh liệt kể từ ngày ra đời, khẳng định đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng” là nội dung của báo cáo nào được trình bày tại Đại hội Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (1951)? 

  • A. Báo cáo chính trị của Hồ Chí Minh.
  • B. Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam của Trường Chinh.
  • C. Bản đề cương văn hóa của Trường Chinh.
  • D. Báo cáo chính trị của Lê Duẩn.

Câu 16: Hãy điền từ còn thiếu vào chỗ trống trong câu sau đây: “Chiến thắng Điện Biên Phủ ghi vào lịch sử dân tộc như: .................... của thế kỉ XX” 

  • A. Một Chi Lăng, một Xương Giang, một Đống Đa.
  • B. Một Ngọc Hồi, một Hà Hồi, một Đống Đa.
  • C. Một Bạch Đằng, một Rạch Gầm – Xoài Mút, một Đống Đa.
  • D. Một Bạch Đằng, một Chi Lăng, một Đống Đa.

Câu 17: Khẩu hiệu mà ta nêu ra trong chiến dịch Điện Biên Phủ là gì?

  • A. “Tất cả cho chiến dịch được toàn thắng”.
  • B. “Thà hy sinh tất cả để đánh thắng địch ở Điện Biên Phủ”.
  • C. “Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng!”.
  • D. “Phải phá tan cuộc tấn công của giặc Pháp”.

Câu 18: Đại hội lần thứ II của Đảng đã nêu rõ lực lượng của cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân gồm các thành phần nào?

  • A. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản.
  • B. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc.
  • C. Công nhân, nông dân.
  • D. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tiểu tư dân tộc và địa chủ.

Câu 19: Quyền dân tộc cơ bản được ghi nhận trong nội dung Hiệp định Giơ-ne-vơ là gì?

  • A. Quyền tự chủ, dân tộc tự quyết, toàn vẹn lãnh thổ Việt Nam.
  • B. Độc lập, chủ quyền, không can thiệp vào công việc nội bộ Việt Nam.
  • C. Độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ Việt Nam.
  • D. Độc lập, thống nhất, quyền lựa chọn con đường phát triển phù hợp với nguyện vọng của dân tộc.

Câu 20: Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 của Việt Nam ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nước nào ở Châu Phi?

  • A. Tuy-ni-di.
  • B. Ăng-gô-la.
  • C. An-giê-ri.
  • D. Ai Cập

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác