Tắt QC

Trắc nghiệm Lịch sử 12 Kết nối bài 6: Cách mạng tháng Tám năm 1945.

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Lịch sử 12 Kết nối tri thức bài 6: Cách mạng tháng Tám năm 1945. có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Những địa phương cuối cùng giành được chính quyền là

  • A. Hà Tĩnh và Quảng Nam.
  • B. Hà Nội và Sài Gòn.
  • C. Bắc Giang và Hà Tiên.
  • D. Đồng Nai Thượng và Hà Tiên.

Câu 2: Những địa phương giành được chính quyền ở tỉnh lị sớm nhất trong cả nước là

  • A. Thái Nguyên, Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh.
  • B. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.
  • C. Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam, Đồng Nai Thượng.
  • D. Sài Gòn, Hà Nội, Hải Dương, Hà Tĩnh.

Câu 3: Ngày 23-8, ở Huế diễn ra sự kiện nào?

  • A. Đơn vị Giải phóng quân do Võ Nguyên Giáp chỉ huy, xuất phát từ Tân Trào tiến về giải phóng thị xã Thái Nguyên.
  • B. Hàng vạn nhân dân biểu tình thị uy, chiếm các công sở giành chính quyền về tay nhân dân.
  • C. Nhân dân tham gia cuộc mít tinh lớn do Mặt trận Việt Minh tổ chức. 
  • D. Quần chúng cách mạng có sự hỗ trợ của các đội tự vệ chiến đầu lần lượt chiếm Phủ Khâm sai, Sở Bưu Điện,...

Câu 4: Ngày 30-8-1945, Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị, là sự kiện đánh dấu

  • A. nhiệm vụ dân tộc của cách mạng hoàn thành.
  • B. nhiệm vụ dân chủ của cách mạng hoàn thành.
  • C. chế độ phong kiến Việt Nam hoàn toàn sụp đổ.
  • D.  tổng khởi nghĩa thắng lợi trên cả nước.

Câu 9: Thời cơ trong Cách mạng tháng Tám được xác định vào thời điểm lịch sử nào?

  • A. 9-3-1945.
  • B. 12-8-1945.
  • C. 15-8-1945.
  • D. 16-8-1945.

Câu 6: Ý nghĩa quan trọng nhất của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là

  • A. Lật đổ chế độ phong kiến tồn tại hàng chục thế kỉ ở Việt Nam.
  • B. Chọc thủng khâu yếu nhất trong hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.
  • C. Người dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ.
  • D. Đem lại độc lập tự do cho dân tộc Việt Nam.

Câu 7: Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam sau khi Cách mạng tháng Tám thành công là

  • A. Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng.
  • B. Đấu tranh chống thù trong giặc ngoài.
  • C. Giải quyết tàn dư của chế độ cũ để lại.
  • D. Thực hiện đại đoàn kết dân tộc.

Câu 8: Thời cơ ngàn năm có một trong Cách mạng tháng Tám tồn tại trong thời gian nào?

  • A. Từ khi Mỹ ném bom nguyên tử xuống Hi-rô-si-ma và Na-ga-xa-ki của Nhật Bản.
  • B. Từ khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc ở châu Âu (tháng 5-1945).
  • C. Sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến lúc Pháp nổ súng xâm lược Việt Nam lần hai.
  • D. Sau khi quân Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào giải giáp quân Nhật.

Câu 9: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất trong chỉ đạo khởi nghĩa Cách mạng tháng Tám năm 1945 của Đảng là

  • A. Xây dựng khối liên minh công nông và mặt trận dân tộc thống nhất.
  • B. Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp tác, nửa hợp pháp.
  • C. Phải có chủ trương và biện pháp phù hợp với tình hình thực tiễn cách mạng trong cả nước.
  • D. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, khởi nghĩa từng phần, giành chính quyền từng bộ phận, kịp thời chớp thời cơ khởi nghĩa.

Câu 10: Tính chất của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 là

  • A. Tính chất dân tộc.
  • B. Tính chất dân chủ.
  • C. Tính chất dân chủ tư sản.
  • D. Tính chất dân tộc dân chủ nhân dân.

Câu 11: Cách mạng tháng Tám để để lại cho cách mạng Việt Nam bài học gì về chỉ đạo chiến lược cách mạng?

  • A. Tập hợp, tổ chức đoàn kết lực lượng cách mạng trong một mặt trận dân tộc thống nhất. 
  • B. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng, kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang. 
  • C. Luôn kết hợp giữa tổ chức và đấu tranh, làm cho Đảng vững mạnh về chính trị, tư tưởng. 
  • D. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lê-nin vào thực tiễn Việt Nam, thay đổi chủ trương phù hợp với tình hình.

Câu 12: Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 ở Việt Nam chỉ diễn ra, giành thắng lợi trong vòng 15 ngày và ít đổ máu xuất phát từ nguyên nhân chủ yếu là 

  • A. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng cộng sản Đông Dương.
  • B. Truyền thống yêu nước, đấu tranh bất khuất của dân tộc.
  • C. Có sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt để chớp thời cơ.
  • D. Phát xít Nhật đã đầu hàng Đồng minh.

Câu 13: Tại sao ngày 2-9-1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn độc lập, tuyên bố với quốc dân và thế giới nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập?

  • A. Để khẳng định tính hợp pháp của Chính phủ mới.
  • B. Để thay thế nền thống trị của Pháp – Nhật.
  • C. Để đáp ứng nguyện vọng của quần chúng nhân dân.
  • D. Để sẵn sàng “đón tiếp” quân Đồng minh.

Câu 14: Cuộc cách mạng nào đã đánh dấu một bước tiến nhảy vọt trong lịch sử dân tộc, mở ra kỉ nguyên độc lập, tự do và phát triển dưới chế độ dân chủ cộng hòa?

  • A. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
  • B. Cách mạng tháng Tám năm 1945.
  • C. Chiến dịch Tây Nguyên năm 1975.
  • D. Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975.

Câu 15: “Hỡi quốc dân đồng bào! Phát xít Nhật đã đầu hàng Đồng minh quân Nhật đã bị tan rã tại khắp các mặt trận, kẻ thù chúng ta đã gục ngã...”. Câu nói trên thể hiện điều gì trong Cách mạng tháng Tám năm 1945?

  • A. Thời cơ khách quan thuận lợi.
  • B. Thời cơ chủ quan thuận lợi.
  • C. Cách mạng tháng Tám đã thành công.
  • D. Thời kì tiền khởi nghĩa đã bắt đầu.

Câu 16: Từ cuộc đấu tranh ngoại giao sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, bài học kinh nghiệm được rút ra cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền Tổ quốc hiện nay là

  • A. Nhân nhượng với kẻ thù.
  • B. Luôn mềm dẻo trong đấu tranh.
  • C. Linh hoạt, mềm dẻo, khôn khéo nhưng cương quyết giữ vững độc lập chính quyền lãnh thổ.
  • D. Cương quyết trong đấu tranh.

Câu 17: Bài học kinh nghiệm nào của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 được Đảng ta tiếp tục vận dụng trong công cuộc công nghiệp, hóa hiện đại hóa đất nước nhằm phát huy sức mạnh của dân tộc?

  • A. Phải linh hoạt kết hợp các hình thức đấu tranh.
  • B. Kết hợp giữa đấu tranh với xây dựng để ngày càng vững mạnh.
  • C. Tập hợp, tổ chức các lực lượng yêu nước.
  • D. Có đường lối đúng đắn, phù hợp.

Câu 18: “Tôi thà làm dân một nước tự do còn hơn làm vua một nước nô lệ” câu nói trên là của nhân vật nào? 

  • A. Hàm Nghi.
  • B. Bảo Đại.
  • C. Duy Tân.
  • D. Thành Thái.

Câu 19: Bản Tuyên ngôn độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được Chủ tịch Hồ Chí Minh viết được coi là bản tuyên ngôn độc lập thứ mấy trong lịch sử Việt Nam?

  • A. thứ nhất.
  • B. thứ hai.
  • C. thứ ba.
  • D. thứ tư.

Câu 20: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ nước ta đã thực hiện biện pháp nào để giải quyết nạn đói trước mắt?

  • A. Tịch thu gạo của người giàu chia cho dân nghèo.

  • B. Kêu gọi sự cứu trợ của thế giới.

  • C. Lập hũ gạo cứu đói, không dùng gạo, ngô để nấu rượu, tổ chức “Ngày đồng tâm”.
  • D. Cải tiến kĩ thuật gieo trồng.


Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác