Tắt QC

Trắc nghiệm Lịch sử 12 Kết nối bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Lịch sử 12 kết nối tri thức bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Việt Nam phối hợp với các nước đẩy mạnh hợp tác toàn diện, nhất là trên lĩnh vực nào?

  • A. chính trị.
  • B. xã hội.
  • C. văn hóa.
  • D. kinh tế.

Câu 2: Việt Nam gia nhập Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) vào năm nào?

  • A. Năm 1978.
  • B. Năm 1999.
  • C. Năm 1980.
  • D. Năm 1954.

Câu 3: Phạm Tuân là người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ vào năm

  • A. 1999.
  • B. 1980.
  • C. 2000.
  • D. 1960.

Câu 4: Việt Nam phát triển quan hệ hữu nghị, tình đoàn kết chiến đấu và hợp tác với hai nước nào ở Đông Nam Á?

  • A. Lào và Cam-pu-chia.
  • B. Phi-líp-pin và Cam-pu-chia.
  • C. Đông-ti-mo và Bru-nêy.
  • D. Lào và Thái Lan.

Câu 5: Mục tiêu của hoạt động đối ngoại Việt Nam trong thời kì Đổi mới là

  • A. phát triển quan hệ ngoại giao với các nước Đông Nam Á.
  • B. phát triển chính trị, kinh tế, văn hóa – xã hội.
  • C. phát triển kinh tế và nâng cao vị thế đất nước trên trường quốc tế.
  • D. phát triển chính trị và nâng cao vị thế đất nước trong Liên hợp quốc.

Câu 6: Hiệp định Pa-ri về Cam-pu-chia được kí kết vào thời gian nào?

  • A. Tháng 10-1995.
  • B. Tháng 10-1991.
  • C. Tháng 10-1994.
  • D. Tháng 10-1990.

Câu 7: Việt Nam bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc vào thời gian nào?

  • A. 1991.
  • B. 2000.
  • C. 1990.
  • D. 1995.

Câu 8: Việt Nam bình thường hóa quan hệ với Mĩ vào thời gian nào?

  • A. 1991.
  • B. 1996.
  • C. 1990.
  • D. 1995.

Câu 9: Việt Nam gia nhập ASEAN vào thời gian nào?

  • A. 1991.
  • B. 2000.
  • C. 1990.
  • D. 1995.

Câu 10: Việt Nam triển khai hoạt động đối ngoại tại các tổ chức, diễn đàn, hội nghị đa phương và đẩy mạnh hợp tác trên lĩnh vực ưu tiên nào?

  • A. quốc phòng – an ninh.
  • B. kinh tế, quốc phòng – an ninh.
  • C. chính trị, kinh tế.
  • D. văn hóa – xã hội.

Câu 11: Nội dung nào dưới đây không phải là hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1975-1985?

  • A. Hợp tác toàn diện với các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Phá thế bao vây cấm vận, đưa đất nước ra khỏi khủng hoảng.
  • C. Thúc đẩy quan hệ với các nước Đông Nam Á.
  • D. Thiết lập quan hệ với các tổ chức quốc tế và các nước khác.

Câu 12: Nội dung nào dưới đây không phải là hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn từ năm 1986 đến nay?

  • A. Triển khai kí kết các hiệp ước bảo vệ lãnh thổ biển đảo trên Biển Đông.
  • B. Củng cố quan hệ với các đối tác truyền thống, mở rộng quan hệ đối ngoại với các đối tác khác.
  • C. Tích cực, chủ động hội nhập khu vực và thế giới.
  • D. Tích cực hợp tác nhằm bảo vệ môi trường, giao lưu văn hóa và hỗ trợ nhân đạo.

Câu 13: Nội dung nào dưới đây không phải là hoạt động của Việt Nam trong việc thiết lập quan hệ với các tổ chức quốc tế và các nước khác trong giai đoạn 1975-1985?

  • A. Tích cực đấu tranh chống chính sách cấm vận của Mĩ.
  • B. Hợp tác giải quyết các vấn đề nhân đạo.
  • C. Đẩy mạnh quan hệ với các nước tư bản, thành lập cơ quan đại diện ngoại giao ở nhiều nước.
  • D. Chủ trương thúc đẩy đối thoại, từng bước thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước thành viên ASEAN.

Câu 14: Quan hệ giữa Việt Nam với phần lớn các nước trên thế giới đã từng bước được cải thiện và mở rộng trong bối cảnh nào?

  • A. Việt Nam đang trong quá trình thống nhất đất nước.
  • B. Sau khi Việt Nam bắt đầu thực hiện công cuộc Đổi mới.
  • C. Sau khi Việt Nam kí Hiệp ước Sơ bộ.
  • D. Trước khi Việt Nam gia nhập ASEAN.

Câu 15: Để đảm bảo hòa bình, ổn định, bảo vệ lãnh thổ, lãnh hải, biển đảo của Tổ quốc, Việt Nam tham gia đàm phán và kí kết các thỏa thuận, các hiệp định về

  • A. chương trình cắt giảm thuế ưu đãi có hiệu lực chung (CEPT).
  • B. đối tác xuyên Thái Bình Dương.
  • C. phân định biên giới trên bộ, trên biển.
  • D. Liên minh kinh tế Á – Âu.

Câu 16: Người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ là ai?

  • A. Nguyễn An Ninh.
  • B. Nguyễn Tuân.
  • C. Ngô Bảo Châu.
  • D. Phạm Tuân.

Câu 17: Trong những năm 1977-1986, hệ thống phát triển Liên hợp quốc đã viện trợ không hoàn lại cho Việt Nam bao nhiêu triệu USD?

  • A. 527,9 triệu USD.
  • B. 569,8 triệu USD.
  • C. 600 triệu USD.
  • D. 346,9 triệu USD.

Câu 18: Thủ tướng Phạm Văn Đồng phát biểu tại Hội nghị thượng đỉnh lần thứ 6 Phong trào Không liên kết vào năm nào?

  • A. 1979.
  • B. 1980.
  • C. 2003.
  • D. 2021.

Câu 19: “Hợp tác, bình đẳng và cùng có lợi với tất cả các nước, không phân biệt chế độ chính trị - xã hội khác nhau trên cơ sở nguyên tắc cùng tồn tại hòa bình” là định hướng chung cho hoạt động đối ngoại của Đảng Cộng sản Việt Nam tại

  • A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII (1991).
  • B. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII (1996).
  • C. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX (2001).
  • D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X (2006).

Câu 20: Một trong những thách thức Việt Nam gặp phải trong hoạt động đối ngoại thời kì đổi mới

  • A. Nền kinh tế còn chậm phát triển, thu nhập bình quân đầu người chưa cao.
  • B. Nền kinh tế Việt Nam phải chịu sức ép cạnh tranh gay gắt.
  • C. Tệ nạn xã hội ngày càng gia tăng.
  • D. Nhiều nước trên thế giới chưa muốn hợp tác với Việt Nam.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác