Tắt QC

Trắc nghiệm Lịch sử 12 Cánh diều bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Lịch sử 12 Cánh diều bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Đâu không phải là đặc điểm của phong trào Đồng khởi (1959-1960)? 

  • A. Nổ ra ở vùng nông thôn miền Nam.
  • B. Từ chỗ lẻ tẻ phát triển thành một cao trào cách mạng.
  • C. Nổ ra ngay sau khi nghị quyết 15 ra đời, chứng tỏ đường lối của Đảng là đúng.
  • D. Phát triển mạnh ngay trong các đô thị miền Nam.

Câu 2: Đâu không phải là ý nghĩa lịch sử của phong trào Đồng Khởi (1959-1960)? 

  • A. Làm phá sản chiến lược “chiến tranh đơn phương” của đế quốc Mỹ.
  • B. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
  • C. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
  • D. Chứng tỏ quân dân miền Nam hoàn toàn có thể đánh thắng các chiến lược chiến tranh của Mỹ.

Câu 3: Vì sao Mỹ lại chuyển sang thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) ở miền Nam Việt Nam? 

  • A. Hình thức thống trị bằng chính quyền tay sai độc tài Ngô Đình Diệm bị thất bại.
  • B. Phong trào “Đồng khởi” đã phá vỡ hệ thống chính quyền địch ở miền Nam.
  • C. Chính quyền tay sai độc tài Ngô Đình Diệm khủng bố cách mạng miền Nam.
  • D. Hình thức thống trị bằng chính quyền tay sai độc tài Ngô Đình Diệm được củng cố.

Câu 4: Sự kiện nào đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của đế quốc Mỹ? 

  • A. Chiến thắng mùa khô 1965 - 1966. 
  • B. Chiến thắng mùa khô 1966 - 1967. 
  • C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968. 
  • D. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.

Câu 5: Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954-1975) là 

  • A. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.
  • B. Tạo điều kiện để cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
  • C. Là nguồn cổ vũ với phong trào cách mạng thế giới.
  • D. Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mỹ.

Câu 6: Đâu không phải là ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Mỹ (1954-1975) đối với Việt Nam?

  • A. Kết thúc 21 năm chiến đấu chống đế quốc Mỹ xâm lược, 30 năm chiến tranh cách mạng.
  • B. Góp phần làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân mới, cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
  • C. Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc trên đất nước Việt Nam.
  • D. Mở ra kỉ nguyên cả nước hòa bình, độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.

Câu 7: Nguyên nhân quan trọng nhất quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) là

  • A. Nhờ có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh. 
  • B. Có sự phối hợp chiến đấu, đoàn kết giúp đỡ nhau của ba dân tộc Đông Dương. 
  • C. Nhân dân ta giàu lòng yêu nước, lao động cần cù, chiến đấu dũng cảm. 
  • D. Có sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 8: Ý nào dưới đây không phải bối cảnh lịch sử thế giới của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?

  • A. Trung Quốc có tiềm lực kinh tế, quân sự hùng mạnh, đẩy mạnh thực hiện chiến lược toàn cầu.
  • B. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh ở châu Á, châu Phi, khu vực Mỹ La-tinh.
  • C. Chiến tranh lạnh lôi kéo các nước vào cuộc chạy đua vũ trang.
  • D. Đối đầu giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.

Câu 9: Ý nào dưới đây không phải là nhiệm vụ của miền Bắc giai đoạn 1954-1960?

  • A. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
  • B. Đòi quyền tự do dân chủ, phát triển lực lượng cách mạng.
  • C. Nhà nước quản lí 97 nhà máy, xí nghiệp lớn.
  • D. Trở thành căn cứ địa cách mạng của cả nước.

Câu 10: Ý nào dưới đây không phải nét chính về mặt trận quân sự của miền Nam giai đoạn 1961-1965?

  • A. Đập tan hai cuộc phản công trong chiến lược mùa khô.
  • B. Mở ra khả năng đánh bại chiến lược Chiến tranh đặc biệt của Mỹ.
  • C. Phong trào “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công” dấy lên khắp miền Nam.
  • D. Quân đội Sài Gòn thiệt hại nặng, có nguy cơ tan rã, làm phá sản hoàn toàn chiến lược Chiến tranh đặc biệt.

Câu 11: Âm mưu nào dưới đây không nằm trong âm mưu chiến tranh phá hoại Miền Bắc lần thứ nhất của Mỹ? 

  • A. Phá tiềm lực kinh tế, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Miền Bắc. 
  • B. Cứu nguy cho chiến lược “chiến tranh cục bộ” ở Miền Nam. 
  • C. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào Miền Bắc và từ miền Bắc vào Miền Nam. 
  • D. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay quyết tâm chống Mỹ của nhân dân ta ở hai miền đất nước.

Câu 12: Ý nào nào dưới đây không phải là nguyên nhân khách quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1945-1975)?

  • A. Nhân dân ta nhận được sự đồng tình ủng hộ, giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa anh em.
  • B. Miền Bắc được bảo vệ vững chắc, hoàn thành xuất sắc vai trò nghĩa vụ hậu phương.
  • C. Việt Nam nhận được sự ủng hộ, cổ vũ to lớn của các dân tộc yêu chuộng hòa bình trên thế giới.

Câu 13: Mỹ dựng lên sự kiện “Vịnh Bắc Bộ” nhằm mục đích gì?

  • A. Buộc phía Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải kí Hiệp định Pa-ri có lợi cho Mỹ.
  • B. Lấy cớ tiến hành chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam.
  • C. Buộc Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam phải rút quân ra miền Bắc.
  • D. Lấy cớ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam bằng không quân, hải quân.

Câu 14: Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam được tiến hành bằng lực lượng chủ yếu

  • A. quân đội Sài Gòn.
  • B. quân Mỹ.
  • C. quân đồng minh của Mỹ.
  • D. cố vấn Mỹ.

Câu 15: Thắng lợi của chiến dịch nào đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước của nhân dân Việt Nam sang giai đoạn tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam?

  • A. Chiến dịch Đường 9 – Nam Lào.
  • B. Chiến dịch Tây Nguyên.
  • C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
  • D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.

Câu 16: Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” nằm trong chiến lược nào của Mỹ?

  • A. Chiến lược toàn cầu.
  • B. Chiến lược phản ứng linh hoạt.
  • C. Chiến lược cam kết và mở rộng.
  • D. Chiến lược ngăn đe thực tế.

Câu 17: Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) ở miền Nam Việt Nam thuộc học thuyết nào của Mỹ trong chiến lược toàn cầu?

  • A. Phản ứng linh hoạt.
  • B. Ngăn đe thực tế.
  • C. Chính sách thực lực.
  • D. Bên miệng hố chiến tranh.

Câu 18: Nét độc đáo về nghệ thuật chỉ đạo quân sự của Đảng ta trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước là

  • A. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.
  • B. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
  • C. kết hợp khởi nghĩa từng phần với chiến tranh cách mạng, tiến công và nổi dậy.
  • D. kết hợp đấu tranh trên ba mặt trận chính trị, quân sự và ngoại giao.

Câu 19: Cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954-1975) của nhân dân Việt Nam đều

  • A. tiếp tục bảo vệ thành quả cách mạng bằng con đường bạo lực.
  • B. làm thất bại mục tiêu hàng đầu trong chiến lược toàn cầu của Mỹ.
  • C. được phát động trong bối cảnh của cuộc Chiến tranh lạnh.
  • D. phát triển từ khởi nghĩa từng phần lên chiến tranh phải phóng.

Câu 20:Điểm khác nhau cơ bản giữa chiến lược Chiến tranh đặc biệt và chiến lược Chiến tranh cục bộ là gì?

  • A. Hình thức chiến tranh xâm lược.
  • B. Chủ động phá hoạt miền Bắc Việt Nam.
  • C. Hoạt động dồn dập lập ấp chiến lược.
  • D. Vai trò của quân đội Sài Gòn trên chiến trường.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác