5 phút giải Lịch sử 12 cánh diều trang 41
5 phút giải Lịch sử 12 cánh diều trang 41. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
BÀI 8. CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG MỸ, CỨU NƯỚC (1954- 1975)
PHẦN I. CÁC CÂU HỎI TRONG SGK
1. BỐI CẢNH LỊCH SỬ
CH: Trình bày khái quát bối cảnh lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954- 1975).
2. CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN CHÍNH
CH: Trình bày những nét chính về cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước giai đoạn 1954- 1960.
CH: Trình bày những nét chính về cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước từ năm 1961 đến năm 1965.
CH: Trình bày những nét chính về cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước từ năm 1965 đến 1968.
CH: Trình bày những nét chính về cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước từ năm 1969 đến năm 1973.
CH: Trình bày những nét chính về cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước giai đoạn 1973- 1975.
CH: Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 tác động như thế nào đến lịch sử Việt Nam?
3. NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI
CH: Nêu nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954- 1975).
4. Ý NGHĨA LỊCH SỬ
CH: Đọc thông tin và tư liệu, phân tích ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954- 1975).
LUYỆN TẬP
CH1: Vẽ trục thời gian thể hiện các giai đoạn phát triển chính của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975).
VẬN DỤNG
CH2: Chọn và hoàn thành một trong hai nhiệm vụ sau:
– Sưu tầm tư liệu và viết một đoạn văn giới thiệu với thầy cô và bạn học về một tấm gương tiêu biểu trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước ở địa phương em.
– Đóng vai hướng dẫn viên du lịch, giới thiệu về một di tích lịch sử gắn liền với cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
CH3: Viết một đoạn văn về luận điểm: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước là “một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và tính thời đại sâu sắc”.
PHẦN II. 5 PHÚT GIẢI BÀI
1. BỐI CẢNH LỊCH SỬ
CH:
Bối cảnh thế giới:
- Chiến tranh lạnh và cục diện đối đầu Đông - Tây tiếp tục diễn ra ngày càng căng thẳng, phức tạp.
- Phong trào giải phóng dân tộc, phong trào đầu tranh vì hoà bình, dân chủ phát triển mạnh.
- Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô, Trung Quốc và các nước Đông Âu đạt được nhiều thành tựu quan trọng.
Bối cảnh trong nước:
- Sau khi Hiệp định Giơ-ne-vơ được kí kết, Việt Nam tạm thời bị phân chia làm hai miền:
+ Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng, tạo điều kiện cho việc thực hiện các nhiệm vụ cách mạng của cả nước.
+ Miền Nam, Mỹ thay thế Pháp dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ, thực hiện chia cắt Việt Nam, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mỹ ở Đông Nam Á.
2. CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN CHÍNH
CH:
- Miền Bắc:
+ Từ năm 1954- 1957: Hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
+ Từ năm 1958- 1960: Cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát triển kinh tế - xã hội.
=> Tạo cơ sở cho sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội trong giai đoạn tiếp theo, nhằm xây dựng miền Bắc trở thành căn cứ địa cách mạng của cả nước, là hậu phương vững chắc của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975).
- Miền Nam:
+ Năm 1954- 1958: Đấu tranh chính trị chống chế độ Mỹ - Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng.
+ Năm 1959- 1960: Phong trào Đồng Khởi.
CH:
- Miền Bắc thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất:
+ Miền Bắc thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961 — 1965) nhằm bước đầu xây dựng cơ sở vật chất- kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội. Từ đó, sức mạnh của hậu phương miền Bắc xã hội chủ nghĩa được tăng cường.
+ Miền Bắc tăng cường chỉ viện cho tiền tuyến miền Nam.
- Miền Nam chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt ” của Mỹ:
+ Ở miền Nam, từ năm 1961, hình thức thống trị bằng chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm bị thất bại, Mỹ chuyển sang thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. Để thực hiện kế hoạch, Mỹ và quân đội Sài Gòn tiến hành dồn dân lập “ấp chiến lược”, mở các cuộc hành quân càn quét lực lượng cách mạng.
+ Quân dân miền Nam đã chiến đấu chống Mỹ và chính quyền Sài Gòn trên cả ba vùng chiến lược (rừng núi, đồng bằng và đô thị), tiến công địch bằng cả ba mũi giáp công (chính trị, quân sự. binh vận) và giành được nhiều thắng lợi quan trọng.
CH:
- Miền Nam chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ:
+ Từ giữa năm 1965, Mỹ chuyển sang thực hiện chiến lược Chiến tranh cục bộ. Quân đội Mỹ mở hàng loạt các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định” ở miền Nam, đồng thời tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.
+ Cả nước trực tiếp tiến hành cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước.
+ Trước tình hình mới, quân và dân miền Nam tiếp tục đầu tranh giành được những thắng lợi trên nhiều lĩnh vực.
- Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mỹ, vừa sản xuất và thực hiện nghĩa vụ hậu phương đối với miền Nam:
+ Ngày 5-8- 1964, sau khi dựng lên “sự kiện Vịnh Bắc Bộ”, Mỹ cho không quân
đánh phá một số địa điểm ở miền Bắc.
+ Từ năm 1965, Mỹ chính thức mở rộng chiến tranh ra miền Bắc lần thứ nhất.
+ Miền Bắc thực hiện tốt vai trò của hậu phương lớn, duy trì hoạt động sản xuất và chỉ viện cho tiền tuyến lớn miền Nam.
CH:
- Miền Nam chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh "của Mỹ:
+ Từ năm 1969, Mỹ chuyển sang thực hiện chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” và mở rộng chiến tranh sang Lào, Cam-pu-chia.
+ Mỹ từng bước rút quân về nước nhưng vẫn tiếp tục viện trợ quân sự cho chính quyền Sài Gòn, hỗ trợ quân đội Sài Gòn mở các cuộc hành quân sang Cam-pu-chia (1970), tăng cường chiến tranh ở Lào (1971).
+ Mỹ thực hiện các chính sách ngoại giao để hạn chế sự giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô đối với Việt Nam và gây chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai.
+ Trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”, quân dân miền Nam giành được những thắng lợi quan trọng trên cả ba mặt trận quân sự,
chính trị, ngoại giao.
- Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế- xã hội. chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai, làm tròn nghĩa vụ hậu phương:
+ Tháng 4-1972 đến tháng 12-1972, Mỹ tiếp tục gây chiến tranh bằng không quân và hải quân phá hoại miền Bắc lần thứ hai.
+ Từ ngày 18 đến ngày 29-12-1972, Mỹ tiến hành cuộc tập kích chiến lược đường không bằng máy bay B-52 vào Hà Nội, Hải Phòng và một số thành phố ở miền Bắc.
+ Qua 12 ngày đêm chiến đấu, quân và dân miền Bắc đã bắn rơi 81 máy bay. Thắng lợi này được coi như trận “Điện Biên Phủ trên không”, buộc Mỹ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc và kí Hiệp định Pa-ri (1973) về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
+ Trong những năm 1969- 1972, miền Bắc tiếp tục chi viện sức người, sức của cho tiền tuyến miền Nam và chiến trường Lào, Cam-pu-chia.
CH:
- Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế- xã hội, tiếp tục chỉ viện cho miền Nam:
+ Từ năm 1973, miền Bắc tiến hành khôi phục kinh tế- xã hội, tiếp tục chi viện cho miền Nam chống Mỹ và đạt nhiều thành tựu quan trọng.
- Miền Nam đấu tranh chống “bình định- lấn chiếm”, tạo thế và lực tiễn tới
giải phóng hoàn toàn:
+ Từ tháng 3-1973, chính quyển Sài Gòn tiến hành chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ”, mở các cuộc hành quân “bình định - lấn chiếm” vùng giải phóng.
+ Quân và dân miền Nam tiến hành các cuộc đấu tranh chống “bình định- lấn chiếm”, đồng thời chủ động mở một số cuộc tiến công để mở rộng vùng giải phóng.
+ Cuối năm 1974, đầu năm 1975, quân dân miền Nam mở đợt hoạt động quân sự
ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ, giành thắng lợi quan trọng
ở Đường 14 - Phước Long (6-1-1975).
+ Trước tình hình đó, Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã chỉ rõ: “Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975”.
+ Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 trải qua 3 chiến dịch lớn: Chiến dịch Tây Nguyên (từ ngày 4/3 đến ngày 24/3/1975), Các chiến dịch giải phóng Huế và Đà Nẵng (từ ngày 21/3 đến ngày 29/3/1975), Chiến dịch Hồ Chí Minh (từ ngày 26/4 đến ngày 30/4/1975).
+ Đến ngày 2-5-1975, toàn bộ miền Nam cùng các đảo và quần đảo hoàn toàn được giải phóng.
CH: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975, kết thúc bằng Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử với sự kiện Quân giải phóng miền Nam cắm cờ trên nóc dinh Độc vào ngày 30-4-1975, đã đánh dấu sự thắng lợi hoàn toàn của cuộc kháng chiến chống đế quốc Mỹ, cứu nước, mở ra kỷ nguyên mới cho dân tộc Việt Nam là hòa bình, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
3. NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI
CH:
- Nguyên nhân chủ quan:
+ Sự lãnh đạo với đường lối đúng đắn, sáng tạo của Đảng Lao động Việt Nam, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
+ Truyền thống yêu nước, đoàn kết của nhân dân Việt Nam ở cả hai miền Nam, Bắc.
+ Vai trò của hậu phương miền Bắc, đáp ứng kịp thời các yêu cầu của cuộc chiến đấu ở hai miền.
- Nguyên nhân khách quan:
+ Tinh thần đoàn kết, phối hợp chiến đấu, giúp đỡ lẫn nhau của ba dân tộc Đông Dương.
+ Sự ủng hộ, giúp đỡ to lớn của các lực lượng tiến bộ, hoà bình, dân chủ và các nước xã hội chủ nghĩa, đặc biệt là Trung Quốc, Liên Xô.
+ Phong trào nhân dân Mỹ và nhân dân tiến bộ trên thế giới phản đối cuộc chiến tranh xâm lược của Mỹ ở Việt Nam.
4. Ý NGHĨA LỊCH SỬ
CH:
Đối với Việt Nam:
- Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước thắng lợi đã kết thúc 21 năm chiến
đầu chống Mỹ, 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc từ sau
Cách mạng tháng Tám năm 1945.
- Chấm dứt hoàn toàn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân- đế quốc ở Việt Nam, trên cơ sở đó hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thống nhất đất nước.
- Mở ra kỉ nguyên mới của Việt Nam: kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Đối với thế giới:
- Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam đã tác động mạnh mẽ đến tình hình nước Mỹ và thế giới.
- Là nguồn cổ vũ to lớn đối với phong trào cách mạng thế giới nửa sau thế ki XX, đặc biệt là phong trào giải phóng dân tộc.
LUYỆN TẬP
CH1:
VẬN DỤNG
CH2:
Chị Võ Thị Sáu sinh năm 1933 ở huyện Đất Đỏ, tỉnh Bà Rịa (nay là tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu). Sinh ra và lớn lên trên miền quê giàu truyền thống yêu nước, lại chứng kiến cảnh thực dân Pháp giết chóc đồng bào, chị Sáu đã không ngần ngại cùng các anh trai tham gia cách mạng. Năm 14 tuổi, Võ Thị Sáu theo anh gia nhập Việt Minh, trốn lên chiến khu chống Pháp. Chị tham gia đội công an xung phong, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ liên lạc, tiếp tế. Người con gái Đất Đỏ còn nhiều lần phát hiện gian tế, tay sai Pháp, giúp đội công an thoát khỏi nguy hiểm, chủ động tấn công địch.
Khi mới bị bắt, địch tra tấn chị chết đi sống lại nhưng không moi được nửa lời khai báo. Sự kiện trung ấy một lần nữa thể hiện tại phiên tòa đại hình khi chị Sáu (khi đó mới 17 tuổi) hiên ngang khẳng định: “Yêu nước, chống bọn thực dân xâm lược không phải là tội”.
Khi nhận án tử hình, chị Sáu không hề run sợ. Chị hô to “Đả đảo thực dân Pháp!”, “Kháng chiến nhất định thắng lợi!”. Nói xong, chị Sáu bắt đầu hát Tiến quân ca. Khi lính lên đạn, chị ngừng hát, hô vang những lời cuối cùng “Đả đảo bọn thực dân Pháp. Việt Nam độc lập muôn năm. Hồ Chủ tịch muôn năm!”.
CH3:
Trải qua những nỗ lực và hy sinh của nhân dân Việt Nam, cuộc kháng chiến đã thể hiện sức mạnh đoàn kết và lòng yêu nước mạnh mẽ, chống lại sự xâm lược của một cường quốc mạnh.
Đối với cộng đồng quốc tế, chiến thắng của Việt Nam không chỉ là một biểu tượng của tinh thần đoàn kết quốc gia mà còn là minh chứng cho sức mạnh của ý chí dân tộc trước thách thức của bất kỳ đối thủ nào. Sự hỗ trợ từ các quốc gia bạn, cùng sự ủng hộ từ những người ủng hộ hòa bình trên khắp thế giới, đã làm nổi bật tầm quan trọng của cuộc kháng chiến trên bảng quốc tế.
Tính thời đại sâu sắc của chiến thắng này thể hiện ảnh hưởng lớn lao của nó đối với xu hướng phát triển của các cuộc kháng chiến dân chủ và tự chủ trên thế giới. Việc chống lại sự xâm lược và chiến tranh bất công không chỉ là trách nhiệm của một quốc gia mà còn là nhiệm vụ của toàn nhân loại. Cuộc kháng chiến của Việt Nam đã tạo ra một tiền lệ, khích lệ nhiều quốc gia khác trên thế giới nâng cao tinh thần độc lập và chống lại áp đặt từ bên ngoại.
Nhìn lại lịch sử, thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước không chỉ là một chương mới cho Việt Nam mà còn là bài học quý báu về lòng yêu nước, đoàn kết và tinh thần không khuất phục, mang lại ảnh hưởng lớn lao cho cả thế giới.
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Lịch sử 12 cánh diều, giải Lịch sử 12 cánh diều trang 41, giải Lịch sử 12 CD trang 41
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 12 KNTT
5 phút giải toán 12 KNTT
5 phút soạn bài văn 12 KNTT
Văn mẫu 12 KNTT
5 phút giải vật lí 12 KNTT
5 phút giải hoá học 12 KNTT
5 phút giải sinh học 12 KNTT
5 phút giải KTPL 12 KNTT
5 phút giải lịch sử 12 KNTT
5 phút giải địa lí 12 KNTT
5 phút giải CN lâm nghiệp 12 KNTT
5 phút giải CN điện - điện tử 12 KNTT
5 phút giải THUD12 KNTT
5 phút giải KHMT12 KNTT
5 phút giải HĐTN 12 KNTT
5 phút giải ANQP 12 KNTT
Môn học lớp 12 CTST
5 phút giải toán 12 CTST
5 phút soạn bài văn 12 CTST
Văn mẫu 12 CTST
5 phút giải vật lí 12 CTST
5 phút giải hoá học 12 CTST
5 phút giải sinh học 12 CTST
5 phút giải KTPL 12 CTST
5 phút giải lịch sử 12 CTST
5 phút giải địa lí 12 CTST
5 phút giải THUD 12 CTST
5 phút giải KHMT 12 CTST
5 phút giải HĐTN 12 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 12 bản 2 CTST
Môn học lớp 12 cánh diều
5 phút giải toán 12 CD
5 phút soạn bài văn 12 CD
Văn mẫu 12 CD
5 phút giải vật lí 12 CD
5 phút giải hoá học 12 CD
5 phút giải sinh học 12 CD
5 phút giải KTPL 12 CD
5 phút giải lịch sử 12 CD
5 phút giải địa lí 12 CD
5 phút giải CN lâm nghiệp 12 CD
5 phút giải CN điện - điện tử 12 CD
5 phút giải THUD 12 CD
5 phút giải KHMT 12 CD
5 phút giải HĐTN 12 CD
5 phút giải ANQP 12 CD
Giải chuyên đề học tập lớp 12 kết nối tri thức
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Toán 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Vật lí 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Hóa học 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Sinh học 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Địa lí 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Kết nối tri thức
Giải chuyên đề học tập lớp 12 chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Toán 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Vật lí 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Hóa học 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Sinh học 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Địa lí 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề học tập lớp 12 cánh diều
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Toán 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Vật lí 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Hóa học 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Sinh học 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Địa lí 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Cánh diều
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Cánh diều
Bình luận