5 phút giải Lịch sử 12 cánh diều trang 65

5 phút giải Lịch sử 12 cánh diều trang 65. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 11. THÀNH TỰU CƠ BẢN VÀ BÀI HỌC CỦA CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI Ở VIỆT NAM TỪ NĂM 1986 ĐẾN NAY.

PHẦN I. CÁC CÂU HỎI TRONG SGK

1. THÀNH TỰU CƠ BẢN CỦA CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI.

CH: Đọc thông tin, tư liệu và quan sát hình trong mục a, trình bày những thành tựu cơ bản của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay trên lĩnh vực chính trị.

CH: Nêu một số ví dụ cụ thể về việc phát huy quyền dân chủ của người dân ở Việt Nam hiện nay.

CH: Đọc thông tin, tư liệu và khai thác các hình, bảng trong mục b, trình bày những thành tựu cơ bản của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam trên lĩnh vực kinh tế từ năm 1986 đến nay.

CH: Đọc thông tin và khai thác hình trong mục c, trình bày những thành tựu cơ bản của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam trên lĩnh vực xã hội từ năm 1986 đến nay.

CH: Dựa vào thông tin trong mục d, trình bày những thành tựu cơ bản của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam trên lĩnh vực văn hóa từ năm 1986 đến nay.

CH: Kể tên một số di sản văn hóa thế giới ở Việt Nam được UNESCO ghi danh mà em biết.

CH: Đọc thông tin, tư liệu và quan sát hình trong mục e, trình bày những thành tựu cơ bản của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam trên lĩnh vực hội nhập quốc tế từ năm 1986 đến nay.

2. MỘT SỐ BÀI HỌC KINH NGHIỆM.

CH: Dựa vào thông tin trong mục 2, nêu một số bài học kinh nghiệm của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay.

LUYỆN TẬP

CH1: Hoàn thành bảng thể hiện những thành tựu cơ bản của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa, hội nhập quốc tế theo mẫu sau vào vở ghi.

Lĩnh vực

Thành tựu cơ bản

Chính trị

?

Kinh tế

?

Xã hội

?

Văn hóa

?

Hội nhập quốc tế

?

VẬN DỤNG

CH2: Sưu tầm tư liệu về một thành tựu tiêu biểu của công cuộc Đổi mới ở địa phương em từ năm 1986 đến nay và giới thiệu với thầy cô, bạn học.

PHẦN II. 5 PHÚT GIẢI BÀI

1. THÀNH TỰU CƠ BẢN CỦA CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI.

CH:

- Hình thành hệ thống quan điểm lí luận về đường lối Đổi mới, về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.

- Tình hình chính trị, xã hội ổn định; quốc phòng, an ninh được bảo đảm và tăng cường.

- Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa được phát huy và ngày càng mở rộng; khối đại đoàn kết toàn dân tộc được củng cố và tăng cường.

- Công tác xây dựng Đảng, xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa và hệ thống chính trị được đẩy mạnh.

- Độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ và chế độ xã hội chủ nghĩa được giữ vững.

CH:

- Tự do ngôn luận: Các trang web tin tức, diễn đàn trực tuyến, và các phương tiện truyền thông khác có thể thảo luận mở cửa và chia sẻ quan điểm đa dạng.

- Tự do tôn giáo: Cho phép mọi người thực hành đức tin của mình một cách tự do và không bị phân biệt đối xử dựa trên tôn giáo.

- Tham gia chính trị: bầu cử và các hình thức tương tác khác, ...

CH:

- Sau 10 năm đổi mới (1986 – 1995), Việt Nam đã vượt qua khủng hoảng kinh tế- xã hội. 

- Tăng trưởng kinh tế ở mức khá cao, quy mô nền kinh tế không ngừng được mở rộng. 

- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch tích cực theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá.

- Kinh tế đối ngoại phát triển nhanh.

CH:

- Trong quá trình Đổi mới, nhiều vấn đề xã hội được quan tâm giải quyết và đạt những kết quả nổi bật.

- Số lao động được tạo việc làm trong nước hằng năm tăng lên, trung bình khoảng hơn 1 triệu người mỗi năm.

- Công tác xoá đói giảm nghèo đạt nhiều kết quả ấn tượng, được cộng đồng quốc tế ghi nhận, đánh giá cao. 

- Đời sống nhân dân ngày càng được cải thiện và nâng cao. 

CH:

- Trong thời kì Đổi mới, nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc được chú trọng xây dựng và phát triển; đời sống văn hoá được cải thiện; giao lưu, hợp tác và hội nhập quốc tế về văn hoá được mở rộng.

- Việt Nam đã chú trọng bảo tồn, kế thừa và phát huy nhiều giá trị văn hoá truyền thống, di sản văn hoá của dân tộc. 

- Các lĩnh vực, loại hình, sản phẩm văn hoá phát triển ngày càng phong phú, đa dạng. 

- Lĩnh vực giáo dục, đào tạo và khoa học công nghệ có nhiều tiến bộ. Việt Nam đã hoàn thành xóa mù chữ, đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học vào năm 2000, đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở năm 2010. 

CH:

- Nhã nhạc cung đình Huế.

- Hoàng Thành Thăng Long.

- Đền Hùng

CH:

- Mở rộng quan hệ hợp tác với các quốc gia và vùng lãnh thổ, các tổ chức khu vực và quốc tế.

- Tham gia các hiệp ước, hiệp định song phương và đa phương về thương mại, an ninh, ngoại giao, trao đổi văn hoá, du lịch,...

- Đề xuất sáng kiến và tham gia giải quyết các vấn đề chính trị, xã hội, an ninh, kinh tế,... của khu vực và quốc tế.

2. MỘT SỐ BÀI HỌC KINH NGHIỆM.

CH:

- Kiên trì mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội trên nền tảng chủ nghĩa Mác – Lê-nin và tư tưởng Hồ Chí Minh.

- Đổi mới toàn diện, đồng bộ, có bước đi, hình thức và cách làm phù hợp.

- Đổi mới phải vì lợi ích của nhân dân, phát huy vai trò chủ động, sáng tạo của nhân dân.

- Kết hợp sức mạnh nội lực và ngoại lực, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại trong điều kiện mới.

LUYỆN TẬP

CH1:

Lĩnh vực

Thành tựu cơ bản

 

 

 

 

Chính trị

- Hình thành hệ thống quan điểm lí luận về đường lối Đổi mới, về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.

- Tình hình chính trị, xã hội ổn định; quốc phòng, an ninh được bảo đảm và tăng cường.

- Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa được phát huy và ngày càng mở rộng; khối đại đoàn kết toàn dân tộc được củng cố và tăng cường.

- Công tác xây dựng Đảng, xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa và hệ thống chính trị được đẩy mạnh.

- Độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ và chế độ xã hội chủ nghĩa được giữ vững.

 

 

Kinh tế

- Sau 10 năm đổi mới (1986 – 1995), Việt Nam đã vượt qua khủng hoảng kinh tế- xã hội. 

- Tăng trưởng kinh tế ở mức khá cao, quy mô nền kinh tế không ngừng được mở rộng. 

- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch tích cực theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá.

- Kinh tế đối ngoại phát triển nhanh.

 

 

Xã hội

- Số lao động được tạo việc làm trong nước hằng năm tăng lên, trung bình khoảng hơn 1 triệu người mỗi năm.

- Công tác xoá đói giảm nghèo đạt nhiều kết quả ấn tượng, được cộng đồng quốc tế ghi nhận, đánh giá cao. 

- Đời sống nhân dân ngày càng được cải thiện và nâng cao. 

 

 

 

 

 

Văn hóa

- Việt Nam đã chú trọng bảo tồn, kế thừa và phát huy nhiều giá trị văn hoá truyền thống, di sản văn hoá của dân tộc. 

- Các lĩnh vực, loại hình, sản phẩm văn hoá phát triển ngày càng phong phú, đa dạng. 

- Việt Nam đã hoàn thành xoá mù chữ, đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học vào năm 2000, đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở năm 2010. 

 

 

Hội nhập

 quốc tế

- Mở rộng quan hệ hợp tác với các quốc gia và vùng lãnh thổ, các tổ chức khu vực và quốc tế.

- Tham gia các hiệp ước, hiệp định song phương và đa phương về thương mại, an ninh, ngoại giao, trao đổi văn hoá, du lịch,...

- Đề xuất sáng kiến và tham gia giải quyết các vấn đề chính trị, xã hội, an ninh, kinh tế,... của khu vực và quốc tế.

VẬN DỤNG

CH2:

- Tăng trưởng kinh tế ấn tượng: Hà Nội đã đạt được tăng trưởng kinh tế đáng kể trong suốt thời gian Đổi mới. Sản phẩm quốc nội, dịch vụ và du lịch đều phát triển mạnh mẽ, đóng góp lớn vào GDP của đất nước.

- Phát triển khu công nghiệp và dịch vụ: Hà Nội đã thu hút nhiều dự án đầu tư từ trong và ngoài nước vào các khu công nghiệp và dịch vụ. Sự phát triển của các khu vực này đã tạo ra nhiều việc làm mới, nâng cao thu nhập cho người lao động và đóng góp vào sự phát triển kinh tế của thành phố.

- Nâng cao chất lượng giáo dục và y tế: Hà Nội đã đầu tư vào giáo dục và y tế, cải thiện đáng kể chất lượng dịch vụ giáo dục và y tế cho người dân. Mạng lưới trường học và bệnh viện được mở rộng và nâng cấp, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của cộng đồng.

- Phát triển du lịch và văn hóa: Hà Nội, với di sản văn hóa lâu đời và những danh thắng lịch sử, đã trở thành điểm đến du lịch hấp dẫn. Sự phát triển của du lịch đã tạo ra nguồn thu nhập mới, đồng thời giới thiệu văn hóa và lịch sử của Việt Nam đến du khách quốc tế.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Lịch sử 12 cánh diều, giải Lịch sử 12 cánh diều trang 65, giải Lịch sử 12 CD trang 65

Bình luận

Giải bài tập những môn khác