Đáp án Lịch sử 12 Cánh diều bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ 1986 đến nay

Đáp án bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ 1986 đến nay. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Lịch sử 12 Cánh diều dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết

BÀI 11. THÀNH TỰU CƠ BẢN VÀ BÀI HỌC CỦA CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI Ở VIỆT NAM TỪ

NĂM 1986 ĐẾN NAY.

Mở đầu: 

BÀI 11. THÀNH TỰU CƠ BẢN VÀ BÀI HỌC CỦA CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI Ở VIỆT NAM TỪNĂM 1986 ĐẾN NAY.

Ngày 21-5-2000, trong niềm vui chung, hàng nghìn người dân địa phương đi bộ lên cầu Mỹ Thuận sau lễ khánh thành. Đây là cây cầu dây văng đầu tiên ở Việt Nam, dài 1 353,2 m, được xây dựng với sự giúp đỡ về vốn và kĩ thuật của chính phủ Ô-xtrây-li-a. Cầu Mỹ Thuận bắc qua sông Tiền đã nối liền tỉnh Tiền Giang và tỉnh Vĩnh Long, đồng thời mở rộng cửa ngõ miền Tây Nam Bộ. Công trình này cũng là một trong những biểu tượng nổi bật thể hiện sự chuyển mình mạnh mẽ của Việt Nam trong công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay.

Vậy công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay đã đạt được những thành tựu cơ bản nào và để lại những bài học kinh nghiệm gì?

Gợi ý đáp án:

+ Trong lĩnh vực kinh tế, chính sách đổi mới đã giúp nước ta chuyển từ mô hình kinh tế truyền thống sang mô hình thị trường, mở cửa thương mại và thu hút đầu tư nước ngoài. Kinh tế Việt Nam phát triển nhanh chóng, với mức tăng trưởng ấn tượng, đặc biệt trong các ngành công nghiệp, nông nghiệp, và dịch vụ.

+ Cải cách hành chính và thuế thu nhập doanh nghiệp giúp tạo ra môi trường làm ăn tích cực. 

+ Chính sách xã hội, giáo dục và y tế được đầu tư mạnh mẽ, cùng với sự gia tăng đáng kể trong chất lượng cuộc sống của người dân. 

+ Việt Nam cũng đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng trên đối tác quốc tế, thúc đẩy hợp tác đa phương và góp phần tích cực vào các tổ chức quốc tế. 

+ Tuy nhiên, cũng còn những thách thức và cần phải duy trì cải cách để đảm bảo sự phát triển bền vững trong tương lai.

Những bài học kinh nghiệm từ công cuộc đổi mới: 

+ Kiên trì mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội trên nền tảng chủ nghĩa Mác – Lê-nin và tư tưởng Hồ Chí Minh.

+ Đổi mới toàn diện, đồng bộ, có bước đi, hình thức và cách làm phù hợp.

+ Đổi mới phải vì lợi ích của nhân dân, phát huy vai trò chủ động, sáng tạo của nhân dân.

+ Kết hợp sức mạnh nội lực và ngoại lực, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại trong điều kiện mới.

1. THÀNH TỰU CƠ BẢN CỦA CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI.

CH: Đọc thông tin, tư liệu và quan sát hình trong mục a, trình bày những thành tựu cơ bản của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay trên lĩnh vực chính trị.

Gợi ý đáp án:

- Hình thành hệ thống quan điểm lí luận về đường lối Đổi mới, về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.

- Tình hình chính trị, xã hội ổn định; quốc phòng, an ninh được bảo đảm và tăng cường.

- Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa được phát huy và ngày càng mở rộng; khối đại đoàn kết toàn dân tộc được củng cố và tăng cường.

- Công tác xây dựng Đảng, xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa và hệ thống chính trị được đẩy mạnh.

- Độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ và chế độ xã hội chủ nghĩa được giữ vững.

CH: Nêu một số ví dụ cụ thể về việc phát huy quyền dân chủ của người dân ở Việt Nam hiện nay.

Gợi ý đáp án:

- Tự do ngôn luận: Môi trường truyền thông ở Việt Nam đã trở nên mở cửa hơn, với sự tăng cường tự do ngôn luận. Các trang web tin tức, diễn đàn trực tuyến, và các phương tiện truyền thông khác có thể thảo luận mở cửa và chia sẻ quan điểm đa dạng.

- Tự do tôn giáo: Việt Nam đã tăng cường tự do tôn giáo, cho phép mọi người thực hành đức tin của mình một cách tự do và không bị phân biệt đối xử dựa trên tôn giáo.

- Tham gia chính trị: Các cấp bậc chính trị, cả ở cấp địa phương và quốc gia, mở cửa đối với sự tham gia của người dân thông qua các cuộc bầu cử và các hình thức tương tác khác, ...

CH: Đọc thông tin, tư liệu và khai thác các hình, bảng trong mục b, trình bày những thành tựu cơ bản của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam trên lĩnh vực kinh tế từ năm 1986 đến nay.

Gợi ý đáp án:

- Sau 10 năm đổi mới (1986 – 1995), Việt Nam đã vượt qua khủng hoảng kinh tế- xã hội. 

- Tăng trưởng kinh tế ở mức khá cao, quy mô nền kinh tế không ngừng được mở rộng. 

- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch tích cực theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá.

- Kinh tế đối ngoại phát triển nhanh.

CH: Đọc thông tin và khai thác hình trong mục c, trình bày những thành tựu cơ bản của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam trên lĩnh vực xã hội từ năm 1986 đến nay.

Gợi ý đáp án:

- Số lao động được tạo việc làm trong nước hằng năm tăng lên, trung bình khoảng hơn 1 triệu người mỗi năm.

- Công tác xoá đói giảm nghèo đạt nhiều kết quả ấn tượng, được cộng đồng quốc tế ghi nhận, đánh giá cao. 

- Đời sống nhân dân ngày càng được cải thiện và nâng cao. 

CH: Dựa vào thông tin trong mục d, trình bày những thành tựu cơ bản của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam trên lĩnh vực văn hóa từ năm 1986 đến nay.

Gợi ý đáp án:

- Việt Nam đã chú trọng bảo tồn, kế thừa và phát huy nhiều giá trị văn hoá truyền thống, di sản văn hoá của dân tộc. 

- Các lĩnh vực, loại hình, sản phẩm văn hoá phát triển ngày càng phong phú, đa dạng. 

- Lĩnh vực giáo dục, đào tạo và khoa học công nghệ có nhiều tiến bộ. Việt Nam đã hoàn thành xóa mù chữ, đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học vào năm 2000, đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở năm 2010. 

CH: Kể tên một số di sản văn hóa thế giới ở Việt Nam được UNESCO ghi danh mà em biết.

Gợi ý đáp án:

- Nhã nhạc cung đình Huế.

- Hoàng Thành Thăng Long.

- Đền Hùng

CH: Đọc thông tin, tư liệu và quan sát hình trong mục e, trình bày những thành tựu cơ bản của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam trên lĩnh vực hội nhập quốc tế từ năm 1986 đến nay.

Gợi ý đáp án:

- Mở rộng quan hệ hợp tác với các quốc gia và vùng lãnh thổ, các tổ chức khu vực và quốc tế.

- Tham gia các hiệp ước, hiệp định song phương và đa phương về thương mại, an ninh, ngoại giao, trao đổi văn hoá, du lịch,...

- Đề xuất sáng kiến và tham gia giải quyết các vấn đề chính trị, xã hội, an ninh, kinh tế,... của khu vực và quốc tế.

2. MỘT SỐ BÀI HỌC KINH NGHIỆM.

CH: Dựa vào thông tin trong mục 2, nêu một số bài học kinh nghiệm của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay.

Gợi ý đáp án:

- Kiên trì mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội trên nền tảng chủ nghĩa Mác – Lê-nin và tư tưởng Hồ Chí Minh.

- Đổi mới toàn diện, đồng bộ, có bước đi, hình thức và cách làm phù hợp.

- Đổi mới phải vì lợi ích của nhân dân, phát huy vai trò chủ động, sáng tạo của nhân dân.

- Kết hợp sức mạnh nội lực và ngoại lực, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại trong điều kiện mới.

LUYỆN TẬP

Câu 1: Hoàn thành bảng thể hiện những thành tựu cơ bản của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa, hội nhập quốc tế theo mẫu sau vào vở ghi.

Lĩnh vực

Thành tựu cơ bản

Chính trị

?

Kinh tế

?

Xã hội

?

Văn hóa

?

Hội nhập quốc tế

?

Gợi ý đáp án:

Lĩnh vực

Thành tựu cơ bản

 

 

 

 

Chính trị

- Hình thành hệ thống quan điểm lí luận về đường lối Đổi mới, về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.

- Tình hình chính trị, xã hội ổn định; quốc phòng, an ninh được bảo đảm và tăng cường.

- Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa được phát huy và ngày càng mở rộng; khối đại đoàn kết toàn dân tộc được củng cố và tăng cường.

- Công tác xây dựng Đảng, xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa và hệ thống chính trị được đẩy mạnh.

- Độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ và chế độ xã hội chủ nghĩa được giữ vững.

 

 

Kinh tế

- Sau 10 năm đổi mới (1986 – 1995), Việt Nam đã vượt qua khủng hoảng kinh tế- xã hội.

- Tăng trưởng kinh tế ở mức khá cao, quy mô nền kinh tế không ngừng được mở rộng.

- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch tích cực theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá.

- Kinh tế đối ngoại phát triển nhanh.

 

 

Xã hội

- Trong quá trình Đổi mới, nhiều vấn đề xã hội được quan tâm giải quyết và đạt những kết quả nổi bật.

- Số lao động được tạo việc làm trong nước hằng năm tăng lên, trung bình khoảng hơn 1 triệu người mỗi năm.

- Công tác xoá đói giảm nghèo đạt nhiều kết quả ấn tượng, được cộng đồng quốc tế ghi nhận, đánh giá cao.

- Đời sống nhân dân ngày càng được cải thiện và nâng cao.

 

 

 

 

 

Văn hóa

- Trong thời kì Đổi mới, nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc được chú trọng xây dựng và phát triển; đời sống văn hoá được cải thiện; giao lưu, hợp tác và hội nhập quốc tế về văn hoá được mở rộng.

- Việt Nam đã chú trọng bảo tồn, kế thừa và phát huy nhiều giá trị văn hoá truyền thống, di sản văn hoá của dân tộc.

- Các lĩnh vực, loại hình, sản phẩm văn hoá phát triển ngày càng phong phú, đa dạng.

- Lĩnh vực giáo dục, đào tạo và khoa học công nghệ có nhiều tiến bộ. Việt Nam đã hoàn thành xoá mù chữ, đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học vào năm 2000, đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở năm 2010.

 

 

Hội nhập

quốc tế

- Mở rộng quan hệ hợp tác với các quốc gia và vùng lãnh thổ, các tổ chức khu vực và quốc tế.

- Tham gia các hiệp ước, hiệp định song phương và đa phương về thương mại, an ninh, ngoại giao, trao đổi văn hoá, du lịch,...

- Đề xuất sáng kiến và tham gia giải quyết các vấn đề chính trị, xã hội, an ninh, kinh tế,... của khu vực và quốc tế.

VẬN DỤNG

Câu 2: Sưu tầm tư liệu về một thành tựu tiêu biểu của công cuộc Đổi mới ở địa phương em từ năm 1986 đến nay và giới thiệu với thầy cô, bạn học.

Gợi ý đáp án:

- Tăng trưởng kinh tế ấn tượng: đã đạt được tăng trưởng kinh tế đáng kể trong suốt thời gian Đổi mới. Sản phẩm quốc nội, dịch vụ và du lịch đều phát triển mạnh mẽ, đóng góp lớn vào GDP của đất nước.

- Phát triển cơ sở hạ tầng: đã đầu tư mạnh mẽ vào cơ sở hạ tầng giao thông, hạ tầng kỹ thuật, và các công trình công cộng. Các tuyến đường, cầu cảng, và hệ thống giao thông công cộng đã được mở rộng và cải thiện, giúp giảm ùn tắc giao thông và tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế.

- Phát triển khu công nghiệp và dịch vụ: thu hút nhiều dự án đầu tư từ trong và ngoài nước vào các khu công nghiệp và dịch vụ. Sự phát triển của các khu vực này đã tạo ra nhiều việc làm mới, nâng cao thu nhập cho người lao động và đóng góp vào sự phát triển kinh tế của thành phố.

- Nâng cao chất lượng giáo dục và y tế: cải thiện đáng kể chất lượng dịch vụ giáo dục và y tế cho người dân. Mạng lưới trường học và bệnh viện được mở rộng và nâng cấp, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của cộng đồng.

- Phát triển du lịch và văn hóa: di sản văn hóa lâu đời và những danh thắng lịch sử, đã trở thành điểm đến du lịch hấp dẫn. Sự phát triển của du lịch đã tạo ra nguồn thu nhập mới, đồng thời giới thiệu văn hóa và lịch sử của Việt Nam đến du khách quốc tế.

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác