Tắt QC

Trắc nghiệm Lịch sử 12 Cánh diều bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Lịch sử 12 Cánh diều bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1:“Hợp tác, bình đẳng và cùng có lợi với tất cả các nước, không phân biệt chế độ chính trị - xã hội khác nhau trên cơ sở nguyên tắc cùng tồn tại hòa bình” là định hướng chung cho hoạt động đối ngoại của Đảng Cộng sản Việt Nam tại

  • A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII (1991).
  • B. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII (1996).
  • C. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX (2001).
  • D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X (2006).

Câu 2: Một trong những thách thức Việt Nam gặp phải trong hoạt động đối ngoại thời kì đổi mới

  • A. Nền kinh tế còn chậm phát triển, thu nhập bình quân đầu người chưa cao.
  • B. Nền kinh tế Việt Nam phải chịu sức ép cạnh tranh gay gắt.
  • C. Tệ nạn xã hội ngày càng gia tăng.
  • D. Nhiều nước trên thế giới chưa muốn hợp tác với Việt Nam.

Câu 3: Trong khuôn khổ Đối tác Chiến lược và Đối tác Toàn diện tại Đông Nam Á, Nam Á và Nam Thái Bình Dương, Việt Nam đã trao tặng vật tư y tế trong đại dịch Covid-19 cho các nước nào?

  • A. Ô-xtrây-li-a, Bru-nây Đa-rút-xa-lam, Ấn Độ, Hàn Quốc, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Xinh-ga-po và Thái Lan.
  • B. Ô-xtrây-li-a, Bru-nây Đa-rút-xa-lam, Ấn Độ, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Xinh-ga-po và Thái Lan.
  • C. Ô-xtrây-li-a, Ấn Độ, Pháp, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Xinh-ga-po và Thái Lan.
  • D. Ô-xtrây-li-a, Bru-nây Đa-rút-xa-lam, Nhật Bản, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Xinh-ga-po và Thái Lan.

Câu 4: Thủ tướng Phạm Văn Đồng phát biểu tại Hội nghị thượng đình lần thứ 6 Phong trào Không liên kết được tổ chức ở đâu?

  • A. Mĩ.
  • B. Nhật Bản.
  • C. Trung Quốc.
  • D. Cu-ba.

Câu 5: Trong những năm 1977-1986, hệ thống phát triển Liên hợp quốc đã viện trợ không hoàn lại cho Việt Nam bao nhiêu triệu USD?

  • A. 527,9 triệu USD.
  • B. 569,8 triệu USD.
  • C. 600 triệu USD.
  • D. 346,9 triệu USD.

Câu 6: Việt Nam và Mỹ bình thường hóa quan hệ vào thời gian nào?

  • A. Năm 1991.
  • B. Năm 1992.
  • C. Năm 1993.
  • D. Năm 1995.

Câu 7: Việt Nam gia nhập ASEAN vào thời gian nào?

  • A. 1991.
  • B. 2000.
  • C. 1990.
  • D. 1995.

Câu 8: Việt Nam triển khai hoạt động đối ngoại tại các tổ chức, diễn đàn, hội nghị đa phương và đẩy mạnh hợp tác trên lĩnh vực ưu tiên nào?

  • A. quốc phòng – an ninh.
  • B. kinh tế, quốc phòng – an ninh.
  • C. chính trị, kinh tế.
  • D. văn hóa – xã hội.

Câu 9: Mục tiêu của hoạt động đối ngoại Việt Nam trong thời kì Đổi mới là

  • A. phát triển quan hệ ngoại giao với các nước Đông Nam Á.
  • B. phát triển chính trị, kinh tế, văn hóa – xã hội.
  • C. phát triển kinh tế và nâng cao vị thế đất nước trên trường quốc tế.
  • D. phát triển chính trị và nâng cao vị thế đất nước trong Liên hợp quốc.

Câu 10: Năm 2007, Việt Nam chính thức gia nhập

  • A. Tổ chức Thương mại Thế giới.
  • B. Liên hợp quốc.
  • C. Hội đồng tương trợ kinh tế.
  • D. Hội đồng Nhân quyền.

Câu 11: Nội dung nào dưới đây không phải là hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1975-1985?

  • A. Hợp tác toàn diện với các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Phá thế bao vây cấm vận, đưa đất nước ra khỏi khủng hoảng.
  • C. Thúc đẩy quan hệ với các nước Đông Nam Á.
  • D. Thiết lập quan hệ với các tổ chức quốc tế và các nước khác.

Câu 12: Nội dung nào dưới đây không phải là hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn từ năm 1986 đến nay?

  • A. Triển khai kí kết các hiệp ước bảo vệ lãnh thổ biển đảo trên Biển Đông.
  • B. Củng cố quan hệ với các đối tác truyền thống, mở rộng quan hệ đối ngoại với các đối tác khác.
  • C. Tích cực, chủ động hội nhập khu vực và thế giới.
  • D. Tích cực hợp tác nhằm bảo vệ môi trường, giao lưu văn hóa và hỗ trợ nhân đạo.

Câu 13: Nội dung nào dưới đây không phải là hoạt động của Việt Nam trong việc thiết lập quan hệ với các tổ chức quốc tế và các nước khác trong giai đoạn 1975-1985?

  • A. Tích cực đấu tranh chống chính sách cấm vận của Mĩ.
  • B. Hợp tác giải quyết các vấn đề nhân đạo.
  • C. Đẩy mạnh quan hệ với các nước tư bản, thành lập cơ quan đại diện ngoại giao ở nhiều nước.
  • D. Chủ trương thúc đẩy đối thoại, từng bước thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước thành viên ASEAN.

Câu 14:Việc nước ta trở thành thành viên thứ 149 của tổ chức Liên hợp quốc có ý nghĩa gì? 

  • A. Đó là một thắng lợi lớn trên mặt trận ngoại giao của Đảng và Nhà nước ta năm 1976.
  • B. Là sự kiện lớn khẳng định vị thế Việt Nam trên trường quốc tế. 
  • C. Là dấu mốc quan trọng trong quá trình hội nhập quốc tế của Việt Nam, khẳng định chính sách cấm vận Việt Nam của Mĩ đã thất bại hoàn toàn. 
  • D. Có tiếng nói ngày càng quan trọng trong tổ chức Liên hợp quốc.

Câu 15:Nội dung nào dưới đây không phải là hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1986 đến nay?

  • A. Tích cực đóng góp vào công cuộc đổi mới, công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và đẩy mạnh hội nhập quốc tế.
  • B. Kiên quyết đấu tranh chống lại chính sách bao vây, cấm vận, mềm dẻo trong triển khai các chính sách ngoại giao nhân đạo với Mỹ.
  • C. Quan hệ song phương và đa phương giữa ba nước Đông Dương ngày càng được củng cố và mở rộng.
  • D. Kí nhiều hiệp ước hợp tác với các thành viên ASEAN.

Câu 16:Nội dung nào dưới đây không phải là hoạt động đối ngoại của Việt Nam tính đến năm 2022?

  • A. Là thành viên của 63 tổ chức và diễn đàn khu vực, quốc tế.
  • B. Tham gia nhiều công ước, điều ước quốc tế.
  • C. Hợp tác với cộng đồng quốc tế giải quyết các vấn đề về biến đổi khí hậu toàn cầu.
  • D. Chủ động phát huy vai trò, định hình các thể chế đa phương.

Câu 17: Đâu không phải là hoạt động đối ngoại chủ yếu của Việt Nam trong giai đoạn từ năm 10986 đến nay?

  • A. Phá thế bao vây, cấm vận.
  • B. Củng cố quan hệ hữu nghị truyển thống với Lào, Cam-pu-chia.
  • C. Thiết lập và mở rộng quan hệ hợp tác với nhiều đối tác.
  • D. Bước đầu đàm phán bình thường hóa quan hệ với Mỹ.

Câu 18: Tháng 11-1991, hoạt động ngoại giao của Việt Nam có điểm gì nổi bật?

  • A. Tham gia 33 tổ chức quốc tế và 19 điều ước quốc tế.
  • B. Việt Nam và Trung Quốc bình thường hóa quan hệ.
  • C. Việt Nam chính thức gia nhập ASEAN.
  • D. Hoa Kỳ phá bỏ cấm vận, thiết lập ngoại giao với Việt Nam.

Câu 19: Việt Nam và Liên Xô kí Hiệp ước hữu nghị và hợp tác năm bao nhiêu?

  • A. Năm 1976.
  • B. Năm 1977.
  • C. Năm 1978.
  • D. Năm 1979.

Câu 20: Tổng bí thư Lê Duẩn thăm chính thức Liên Xô vào thời gian nào?

  • A. Năm 1973.
  • B. Năm 1975.
  • C. Năm 1977.
  • D. Năm 1979.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác