Tắt QC

Trắc nghiệm KTPL 10 cánh diều bài 9 Dịch vụ tín dụng (P2)

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm kinh tế pháp luật 10 bài 9 Dịch vụ tín dụng cánh diều có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu

Câu 1: Trường hợp nào sau đây phù hợp để sử dụng dịch vụ tín dụng ngân hàng?

  • A. Anh T muốn thương lượng với xí nghiệp C về việc cung cấp cho anh thức ăn nuôi gia súc không tính phí trước 8 tháng. Tám tháng sau, anh sẽ hoàn trả lại số tiền tương ứng và một phần tiền lãi kinh doanh cho xí nghiệp C
  • B. Bà G muốn kêu gọi vốn đầu tư cho dự án xây dựng cầu đường của công ti do bà làm chủ. Dự án sẽ phục vụ cho người dân ở vùng núi dễ dàng tiếp cận với hệ thống giao thông đường bộ quốc gia.
  • C. Chị N hiện đang thất nghiệp và muốn vay tiền "nóng" từ Công ti tài chính A để trang trải cuộc sống
  • D. Ông E dùng bằng lái xe để đăng kí mua xe máy trả góp trong 6 tháng. ĐỊnh kì hằng tháng, ông sẽ trả khoản tiền lãi như thỏa thuận với bên cho vay

Câu 2: Khẳng định nào dưới đây không đúng khi nói về tín dụng nhà nước?

  • A. Tín dụng nhà nước là quan hệ tín dụng giữa Nhà nước với các chủ thể kinh tế thông qua việc phát hành công trái, trái phiếu
  • B. Hoạt động tín dụng nhà nước vì mục tiêu lợi nhuận là chủ yếu
  • C. Lãi suất cho vay tín dụng nhà nước là ưu đãi do Nhà nước quy định
  • D. Nhà nước đảm bảo khả năng thanh toán các khoản cho vay

Câu 3: Tín dụng tiêu dùng có đặc điểm gì?

  • A. Kết hợp với việc trả ngay một phần theo hợp đồng hay một giao kèo bán chịu trả góp giữa bên cho vay và người đi vay
  • B. Mang tính linh hoạt
  • C. Tạo điều kiện duy trì phát triển các loại hình tín dụng khác
  • D. Cung cấp dịch vụ tín dụng này bằng cách cho vay hoặc bảo lãnh ngân hàng

Câu 4: Khẳng định đúng là

  • A. Tín dụng thương mại là quan hệ tín dụng giữa các chủ thể sản xuất kinh doanh thông qua các hình thức như mua bán chịu hàng hóa, trả góp hoặc trả chậm
  • B. Tín dụng thương mại là quan hệ tín dụng giữa các ngân hàng thương mại và chủ thể tiêu dùng
  • C. Đối tượng huy động, cho vay của tín dụng thương mại là tiền tệ
  • D. Tín dụng tiêu dùng xuất hiện bên cạnh tín dụng thương mại nhằm kích thích việc tiêu thụ sản phẩm

Câu 5: Nhà nước cung cấp dịch vụ tín dụng bằng cách nào sau đây?

  • A. Cho vay đầu tư
  • B. Hỗ trợ lãi suất sau đầu tư
  • C. Bảo lãnh tín dụng
  • D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 6: Gia đình bạn X dự định mua nhà mới nhưng còn thiếu 200 triệu đồng. Bố của X đã mang căn cước công dân, sổ hộ khẩu, giấy xác nhận lương hằng tháng đến ngân hàng để vay tiền số tiền trên. Nhân viên ngân hàng cho biết bố của X là công chức nhà nước, có thu nhập ổn định nên có thể vay không cần đảm bảo trong thời hạn 1 năm. Hãy cho biết hình thức tín dụng ngân hàng mà bố của X đã sử dụng.

  • A. Vay trả góp
  • B. Vay không hoàn trả
  • C. Vay tín chấp
  • D. Vay thế chấp

Câu 7: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về cách sử dụng một số dịch vụ tín dụng phổ biến?

  • A. Để vay thế chấp, cần phải có tài sản đảm bảo như giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà đất, xe cộ làm minh chứng về khả năng nợ
  • B. Có thể đăng kí sử dụng dịch vụ vay tín chấp tại các cửa hàng điện thoại di động để mua trả góp điện thoại
  • C. Để sử dụng thẻ tín dụng cần phải có một khoản tiền nhất định trong tài khoản thẻ thì mới thanh toán được.
  • D. Một số cá nhân hiện cho vay "nóng", không cần giấy tờ bảo lãnh với mức lãi suất cao hơn lãi suất ngân hàng rất nhiều lần

Câu 8: Tín dụng nhà nước có đặc điểm gì?

  • A. Được Nhà nước đảm bảo khả năng thanh toán
  • B. Hoạt động tín dụng nhà nước không vì mục tiêu lợi nhuận
  • C. Đối tượng và lãi suất cho vay tín dụng nhà nước là ưu đãi do Nhà nước quy định
  • D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 9: Nước ta có mấy loại tín dụng phổ biến?

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 6

Câu 10: Tín dụng ngân hàng được chia làm mấy loại cơ bản?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 11: Dịch vụ nào sau đây không phải là dịch vụ tín dụng?

  • A. Vay vốn, vay hụi, vay nặng lãi, bán nhà đất
  • B. Cho thuê xe hơi, đầu tư chứng khoán, mua cổ phiếu
  • C. Thẻ tín dụng, công chứng viên bằng, trao quyền sử dụng đất
  • D. Vay vốn đầu tư, thẻ Visa, thẻ JSB

Câu 12: Bố của Minh dự định mua một chiếc ô tô để kinh doanh dịch vụ chở khách và đã mang giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đến ngân hàng để vay số tiền 500 triệu đồng, với lãi suất × %/năm trong 5 năm. Hãy cho biết hình thức tín dụng ngân hàng mà bố của Minh đã sử dụng.

  • A. Vay tín chấp
  • B. Vay thế chấp
  • C. Vay trả góp
  • D. Vay trả chậm

Câu 13: Hình thức cho vay đòi hỏi người vay phải có tài sản thế chấp có giá trị tương đương với lượng vốn cho vay gọi là cho vay

  • A. thế chấp
  • B. tín chấp
  • C. lưu vụ
  • D. hợp vốn

Câu 14: Vay thế chấp hoặc vay tín chấp có thể được tiến hành theo mấy hình thức chính?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 15: Công ti C thường xuyên bán chịu thức ăn nuôi tôm cho hộ kinh doanh của ông D. Sau mỗi chu kì nuôi tôm, ông D sẽ hoàn trả lại số tiền lãi và tiền vốn ban đầu cho Công ti C. Xác định Công ti C cần sử dụng dịch vụ tín dụng phù hợp gì?

  • A. Tín dụng tiêu dùng
  • B. Tín dụng ngân hàng
  • C. Tín dụng thương mại
  • D. Tín dụng nhà nước

Câu 16: Chủ thể của dịch vụ tín dụng thương mại là ai?

  • A. Người bán: là người cho vay
  • B. Người mua chịu: là người vay
  • C. Người môi giới
  • D. Cả A, và B đều đúng

Câu 17: Quan hệ tín dụng phục vụ cho việc tiêu dùng của dân cư được gọi là gì?

  • A. Tín dụng ngân hàng
  • B. Tín dụng nhà  nước
  • C. Tín dụng tiêu dùng
  • D. Tín dụng thương mại

Câu 18: Tín dụng tiêu dùng được thực hiện thông qua hình thức

  • A. tín dụng ngắn hạn
  • B. tín dụng dài hạn
  • C. tín dụng trung hạn
  • D. tín dụng cố định

Câu 19: Để sử dụng dịch vụ tín dụng một cách có trách nghệm, cần

  • A. sử dụng tiền mặt cho các hoạt động chi tiêu
  • B. vay vốn ở ngân hàng này để trả nợ ở ngân hàng khác
  • C. chỉ trả lãi đúng hạn, số tiền gốc ban đầu trả sau
  • D. thanh toán số tiền nợ đúng hạn cùng khoản tiền lãi đúng với cam kết ban đầu

Câu 20: Việc ngân hàng chấp nhận để khách hàng sử dụng một lượng tiền vốn trong một thời gian nhất định trên cơ sở lòng tin khách hàng có khả năng hoàn trả gốc và lãi khi đến hạn được gọi là

  • A. tín dụng ngân hàng
  • B. tín dụng
  • C. giao dịch điện tử
  • D. giao dịch ngân hàng

Câu 21: Khi vay tín chấp, người vay cần thực hiện nhiệm vụ nào sau đây?

  • A. Cung cấp trung thực, chính xác các thông tin cá nhân
  • B. Trả ít nhất 50% vốn vay và lãi theo đúng hạn
  • C. Có thể mượn thông tin của người khác để vay
  • D. Có thể có hoặc không cần thiết giấy tờ vay

Câu 22: Tín dụng với quan hệ bằng tiền tệ giữa một bên là ngân hàng và một bên là các chủ thể kinh tế được gọi là gì?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng ngân hàng
  • C. Tín dụng nhà nước
  • D. Hình thức tín dụng khác

Câu 23: Gia đình M có hoàn cảnh khó khăn không đủ điều kiện cho M tiếp tục học lên đại học mặc dù M rất mong muốn được đi học. Trong trường hợp này, nếu là người quen của gia đình M em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp?

  • A. Khuyên bố mẹ M nên vay tiền tín dụng hỗ trợ từ nhà nước
  • B. Khuyên bố mẹ M nên vay nặng lãi để cho M đi học
  • C. Làm ngơ vì biết bản thân không giúp được gì
  • D. Khuyên M nên đi làm kiếm tiền chứ không nên đi học nữa

Câu 24: Hoạt động ngân hàng cùng người vay xác định và thỏa thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kì hạn trong thời hạn cho vay được gọi là

  • A. Vay tín dụng
  • B. Vay trả góp
  • C. Vay thế chấp
  • D. Vay không lãi

Câu 25: Tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng thuộc phạm vi áp dụng Luật nào của nước ta?

  • A. Luật dân sự
  • B. Luật tài chính Ngân hàng
  • C. Luật Các tổ chức tín dụng
  • D. Luật hình sự

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác