Siêu nhanh giải bài 9 Giáo dục KTPL 10 Cánh diều

Giải siêu nhanh bài 9 Giáo dục KTPL 10 Cánh diều. Giải siêu nhanh Giáo dục KTPL 10 Cánh diều. Những phần nào có thể rút gọn, lược bỏ và tóm gọn. Đều được áp dụng vào bài giải này. Thêm cách giải mới để học sinh lựa chọn. Để tìm ra phong cách học Giáo dục KTPL 10 Cánh diều phù hợp với mình.

BÀI 9: DỊCH VỤ TÍN DỤNG

Mở đầu

Câu hỏi: Em hãy liệt kê một số dịch vụ tín dụng mà em biết và chia sẻ hiểu biết của em về các dịch vụ đó.

Giải rút gọn:

Vay tín chấp: vay vốn không cần tài sản đảm bảo

Vay thế chấp: vay tiền có tài sản thế chấp 

Tín dụng ngân hàng

Câu hỏi: Em hãy đọc thông tin trong các trường hợp dưới đây và trả lời câu hỏi

Thông tin 1. Bố của C hiện đang công tác trong một cơ quan nhà nước, cần vay 200 triệu đồng trong vòng 36 tháng để sửa nhà. Khi đến ngân hàng X, bố của C nhờ nhân viên tín dụng ngân hàng tư vấn về việc sử dụng dịch vụ tín dụng ngân hàng nào cho phù hợp. Nhân viên tín dụng ngân hàng giới thiệu với bố C hai hình thức dịch vụ tín dụng ngân hàng: vay tín chấp (vay không có tải sản đâm bảo) và vay thế chấp (vay có tài sản đảm bảo).

- Vay tín chấp: Không cần tài sản thế chấp; thời gian vay từ 12 tháng đến 60 tháng; thời gian xét duyệt và thủ tục vay đơn giản; tuy nhiên lãi suất cao hơn so với vay thế chấp và hạn mức vay thấp hơn vay thế chấp.

- Vay thế chấp: Thời gian vay linh hoạt theo nhu cầu của người vay; lãi suất thấp hơn so với vay tín chấp; hạn mức vay cao hơn vay tín chấp; tuy nhiên người đi vay phải thế chấp tài sản; thời gian xét duyệt lâu, thủ tục vay phức tạp hơn vay tín chấp.

Thông tin 2. Dung và mẹ đi siêu thị mua hàng. Lúc trả tiền, vì trong ví không đủ tiền mặt nên mẹ Dung đã dùng thẻ để thanh toán tiên hàng. Dung không hiểu vì sao có thể thanh toán tiền mua hàng mà không dùng tiên mặt. Mẹ Dung giải thích đã thanh toán qua thẻ tín dụng do ngân hàng phát hành. Với việc dùng thẻ tín dụng ngân hàng, mẹ Dung có thể chi tiêu, mua hàng trả góp qua thẻ trong phạm vi hạn mức tín dụng đã được cấp theo thoả thuận với ngân hàng phát hành thẻ và thanh toán lại cho ngân hàng sau một khoảng thời gian nhất định.

a) Em hãy so sánh các hình thức dịch vụ tín dụng ngân hàng trên.

b) Em hãy tìm hiểu cách sử dụng có trách nhiệm các hình thức dịch vụ tín dụng ngân hàng đó.

Giải rút gọn:

a) 

 

Vay tín chấp

Vay thế chấp

Tài sản

Không cần tài sản thế chấp

Cần tài sản thế chấp

Thời gian

12 tháng đến 60 tháng

linh hoạt 

Hạn mức vay

Thấp

Cao

Thủ tục

Đơn giản

Khó

b) Chủ thể thực hiện giao dịch chi tiêu qua thẻ trong phạm vi hạn mức tín dụng đã được cấp theo thoả thuận với ngân hàng phát hành thẻ, thanh toán sau một khoảng thời gian nhất định. 

Tín dụng thương mại

Câu hỏi: Em hãy đọc thông tin trong các trường hợp dưới đây và trả lời câu hỏi

Thông tin 1. Doanh nghiệp A bán hàng trả góp cho khách hàng B. Giá bán trả đủ tiền ngay khi mua là 50 triệu đồng/sản phẩm, thuế giá trị gia tăng là 10%. Khách hàng B trả trước 25 triệu đồng, số còn lại trả trong 6 tháng với lãi suất trả góp của 6 tháng là 15%.

Thông tin 2. Doanh nghiệp C đẩy mạnh sản xuất kinh doanh vào dịp cuối năm nên mua thêm nguyên liệu của doanh nghiệp K. Tuy nhiên, tại thời điểm hiện tại, doanh nghiệp C chưa thể trả tiền mặt cho doanh nghiệp K vì vốn sản xuất kinh doanh chưa thu hồi được. Đã nhiều năm hợp tác với nhau, doanh nghiệp K tin tưởng vào việc sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp C nên đã kí hợp đồng bán chịu hàng hoá cho doanh nghiệp này.

a) Em hãy cho biết chủ thể của dịch vụ tín dụng thương mại là ai? Đối tượng giao dịch là gì?

b) Em hãy cho biết hình thức dịch vụ tín dụng được nhắc đến ở mỗi trường hợp trên.

c) Em hãy làm rõ đặc điểm của tín dụng thương mại và những lợi ích của dịch vụ tín dụng này.

Giải rút gọn:

a) Người bán: người cho vay, Người mua chịu: người vạy.

Đối tượng giao dịch: hàng hóa.

b) Thông tin 1, 2: Tín dụng thương mại.

c) Đặc điểm: Đối tượng huy động, cho vay là hàng hoá. Người bán chịu là người cho vay, còn người mua chịu là người vay. Lợi ích: kích thích việc tiêu thụ 

Tín dụng nhà nước

Câu hỏi: Em hãy đọc thông tin dưới đây và trả lời câu hỏi

Thông tin 1. Trong vòng 12 năm qua, hơn 2,47 triệu tỉ đồng vốn đã được huy động cho ngân sách nhà nước để phục vụ cho nhu cầu đầu tư phát triển kinh tế đất nước. Con số này tương ứng với mức huy động bình quân năm đạt hơn 206 nghìn tỉ đồng, chiếm xấp xỉ 10% tổng vốn đâu tư của toàn xã hội năm 2020 và 28,3% tổng vốn đầu tư của khu vực Nhà nước năm 2020. Lãi suất huy động vốn trên thị trường trái phiếu chính phủ đã giảm đáng kể, giúp tiết kiệm cho ngân sách nhà nước hàng nghìn tỉ đồng tiền trả lãi và hỗ trợ tích cực trong điều tiết kinh tế vĩ mô. Lãi suất huy động vốn trung bình đã giảm từ 4 đến 6%/năm trên tất cả các kì hạn. Trong đó, đặc biệt giảm mạnh tại kì hạn 5 năm (giảm từ 10,49%/năm trong 2009 xuống còn 1%/năm trong 2021; kì hạn 10 năm (giảm từ mức 9,7%/năm trong 2009 xuống còn 2,06%/năm trong 2021)

Ki hạn phát hành của trái phiếu chính phủ bình quân đã tăng từ 2 - 3 năm trong năm 2009 lên 13,8 năm trong năm 2020.

(Theo Thời báo ngân hàng, ngày 24/9/2021)

Thông tin 2. Tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước thường dành cho những hoạt động đầu tư lớn, chậm thu hồi vốn, lợi nhuận không cao, tập trung vào những lĩnh vực thiết yếu, then chốt của nền kinh tế (cho vay phát triển kĩ thuật hạ tầng kinh tế - xã hội, phát triển nông, lâm nghiệp và xoá đói, giảm nghèo ở miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn,... ). Việc tiếp cận được với nguồn vốn đầu tư của Nhà nước đã góp phân thực hiện nhiều dự án lớn, quan trọng như: thuỷ điện Sơn La, thuỷ điện Lai Châu, nhà máy lọc dâu Dung Quát, nhà máy đạm Ca Mau, vệ tình Vnasat 1 và 2, đường ô tô cao tốc Hà Nội — Hải Phòng, nhà máy điện gió Bạc Liêu, nhà máy sữa TH, hệ thống truyền tải điện miền Trung, miễn Nam...

(Theo doanhnghieptrunguong.vn, ngày 13/7/2021)

Em hãy cho biết:

a) Tín dụng nhà nước phản ánh quan hệ giữa những chủ thể nào?

b) Các khoản vay của Nhà nước được ai đảm bảo khả năng thanh toán?

c) Đối tượng nào được vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước?

Giải rút gọn:

a) Nhà nước với các chủ thể kinh tế, các nhà nước khác, tổ chức nước ngoài.

b) Nhà nước đảm bảo khả năng thanh toán.

c) Nhà nước quy định, chỉ định theo từng thời kì.

Luyện tập

Câu 1: Em hãy vẽ sơ đồ tư duy để phân biệt sự giống nhau và khác nhau giữa các dịch vụ tín dụng.

Giải rút gọn:

Phân biệt sự giống nhau và khác nhau giữa các dịch vụ tín dụng:

 

Quan hệ giữa những chủ thể

Hình thức

Tín dụng ngân hàng

ngân hàng, các chủ thể kinh tế.Thoả thuận có hoàn trả cả gốc và lãi.

Tín dụng thương mại

Quan hệ tín dụng giữa các chủ thể sản xuất kinh doanh.mua bán trả góp hoặc trả chậm.

Tín dụng nhà nước

Nhà nước với các chủ thể kinh tế, các nhà nước khác và các tổ chức nước ngoài.phát hành công trái, trái phiếu.

Câu 2: Em đồng tình hay không đồng tình với việc làm nào dưới đây? Vì sao?

A. Doanh nghiệp A gân đây kinh doanh có hiệu quả, muốn mở rộng sản xuất nên đã mạnh dạn vay thêm vốn ngân hàng.

B. Mẹ cho P tiền đóng học phí nhưng P đã chi tiêu cá nhân hết số tiền đó. Đến hạn đóng học phí, nghe lời bạn giới thiệu, P đã sử dụng dịch vụ vay tiền nhanh trên mạng.

C. Chị K sử dụng thẻ tín dụng ngân hàng, nhiều lần đi mua sắm, chị K chụp ảnh khoe những món đồ mình mua bên cạnh tấm thẻ tín dụng và đưa lên mạng xã hội.

Giải rút gọn:

A. Đồng tình. Giải thích: đầu tư để mở rộng sản xuất.

B. Không đồng ý. Giải thích: Các dịch vụ vay tiền nhanh trên mạng rất nguy hiểm, dễ bị lừa 

C. Không đồng ý. Giải thích: chị K vi phạm quy định của luật tín dụng.

Câu 3: Em hãy đọc các trường hợp dưới đây và trả lời câu hỏi

Trường hợp 1. Do nhu cầu mở rộng sản xuất kinh doanh, bố mẹ M muốn vay 1 tỉ đồng từ ngân hàng để mua thêm máy móc, thiết bị.

Trường hợp 2. Căn nhà gia đình K đang ở đã xuống cấp, bố mẹ K muốn cải tạo cho khang trang hơn và muốn vay ngân hàng 100 triệu đồng.

Trường hợp 3. Anh B muốn mua một chiếc máy tính xách tay tại siêu thị điện máy C có giá là 25 triệu đồng, tuy nhiên hiện tại anh B chỉ có khả năng thanh toán 15 triệu đồng và muốn được mua trả góp.

Trường hợp 4. Doanh nghiệp X là doanh nghiệp nhà nước được giao xây dựng một công trình trọng điểm quốc gia trong lĩnh vực thuỷ điện. Để thực hiện dự án, doanh nghiệp X muốn vay Nhà nước 1 000 tỉ đồng.

Trường hợp 5. Để xây dựng kí túc xá cho sinh viên, Chính phủ dự kiến phát hành trái phiếu với giá trị 1 500 tỉ đồng.

Với vai trò là chuyên gia tín dụng, em hãy tư vấn cho các chủ thể vay trong mỗi trường hợp trên lựa chọn thêm hình thức tín dụng nào cho phù hợp.

Giải rút gọn:

- Trường hợp 1,2,5: Tín dụng ngân hàng -> Vay thế chấp (đất, nhà,…)

- Trường hợp 3: Tín dụng thương mại -> Trả góp

- Trường hợp 4: Tín dụng nhà nước.

Câu 4: Đọc đoạn hội thoại sau và trả lời câu hỏi

Sau khi học xong bài Dịch vụ tín dụng, Tuấn, Dũng và Bình trao đổi với nhau vẻ thẻ tín dụng.

 - Tuấn: Thẻ tín dụng là thẻ do ngân hàng cấp cho người vay tín dụng (chủ thẻ), cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch chi tiêu qua thẻ trong phạm vi hạn mức tín dụng đã được cấp theo thoả thuận với ngân hàng phát hành thẻ và phải thanh toán lại cho ngân hàng sau một khoảng thời gian nhất định.

 - Dũng: Dùng thẻ tín dụng có nhiều ưu điểm trong thanh toán như: có thẻ thanh toán mọi lúc, mọi nơi trong hạn mức tín dụng, chủ thẻ được hưởng những ưu đãi từ ngân hàng và các đối tác liên kết, sử dụng thẻ tín dụng rất an toàn và tiện lợi.

 - Bình: Thẻ tín dụng có nhiều ưu điểm thật nhưng phải biết sử dụng thẻ đúng cách và có trách nhiệm thì mới phát huy được những tiện ích của thẻ,...

Theo em, sự khác biệt giữa sử dụng tiền mặt với sử dụng thẻ tín dụng là gì? Tại sao phải sử dụng thẻ đúng cách và có trách nhiệm?

Giải rút gọn:

-  Tiền mặt: thanh toán nhanh chóng, không tốn kém các chi phí khác 

-  Thẻ tín dụng: chủ động trong việc chi tiêu

- Vì khi chi tiêu chạm đến mức cho phép của ngân hàng đó, ngân hàng sẽ tự động nhắc nhở và không cho bạn được tiêu xài thêm nữa. 

Vận dụng

Câu 1: Em hãy viết một bản hướng dẫn ngắn gọn về cách sử dụng dịch vụ tín dụng hiệu quả.

Giải rút gọn:

Hướng dẫn cách sử dụng dịch vụ tín dụng hiệu quả.

1. Lựa chọn ngân hàng phát hành có uy tín: ngày càng có nhiều ngân hàng thực hiện phát hành thẻ tín dụng ra thị trường, vì vậy khách hàng có nhiều sự lựa chọn. Tuy nhiên, với người tiêu dùng thông minh, lựa chọn của họ thường ưu tiên cho các ngân hàng lớn và uy tín.

2. Không để lộ thông tin cá nhân: Một nhận thức rất đúng đắn rằng thẻ tín dụng cũng chính là tiền. Vì vậy bằng mọi giá không được để lộ thông tin cá nhân, thông tin in trên thẻ như số thẻ tín dụng, thời hạn thẻ, số CVV. Tuyệt đối không cho người khác mượn thẻ; không đưa thẻ, trao thẻ cho người khác kể cả nhân viên ngân hàng sử dụng để tránh nguy cơ lộ các thông tin bảo mật; luôn để thẻ trong tầm mắt của mình khi giao dịch tại các đơn vị chấp nhận thẻ để chắc chắn người khác không thể sao chép thông tin thẻ của bạn dẫn đến lợi dụng thực hiện các giao dịch gian lận.

3. Ghi nhớ ngày đến hạn thanh toán: Tất cả mọi người đều có thể quên ngày thanh toán. Trong ngắn hạn thì mức phạt không đáng lo nhưng với dài hạn thì đó là một vấn đề lớn thậm chí có thể đưa bạn vào vòng luẩn quẩn của nợ nần. Vì vậy, hãy cố gắng ghi nhớ ngày đến hạn của thẻ tín dụng để đảm bảo thanh toán đúng hạn.

4. Tận dụng tốt những chương trình ưu đãi và tích lũy điểm thưởng: Bạn sẽ không sử dụng được hết các tiện ích của thẻ tín dụng mang lại nếu bỏ qua các chương trình khuyến mại và tích lũy điểm thưởng. Hình thức khuyến mại có thể là giảm giá khi đi du lịch, ăn uống, khách sạn, độc quyền mua sắm hoặc hoàn tiền trực tiếp vào tài khoản thẻ. Hầu hết, các tổ chức phát hành đều cố gắng tìm ra những chương trình khuyến mại tốt nhất để bạn sử dụng sản phẩm của họ. Do đó cần lưu tâm để có thể tận dụng tốt nhất các chương trình này.

Câu 2: Em hãy lập kế hoạch và tổ chức một buổi toạ đàm về cách thức sử dụng có trách nhiệm đối với mỗi loại dịch vụ tín dụng

Giải rút gọn:

Toạ đàm “Cách thức sử dụng có trách nhiệm”.

A. Mở đầu: Giới thiệu 

B. Nội dung chính: hình thức, thông tin, thực trạng, giải pháp

C. Kết thúc: Tổng kết

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Giải Giáo dục KTPL 10 Cánh diều bài 9, Giải bài 9 Giáo dục KTPL 10 Cánh diều, Siêu nhanh Giải bài 9 Giáo dục KTPL 10 Cánh diều

Bình luận

Giải bài tập những môn khác