Tắt QC

Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 Chân trời bài 9: Quyền và nghĩa vụ của công dân về sở hữu tài sản, tôn trọng tài sản của người khác

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 Chân trời sáng tạo bài 9: Quyền và nghĩa vụ của công dân về sở hữu tài sản, tôn trọng tài sản của người khác có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Theo quy định của pháp luật: nếu nhặt được của rơi, công dân có nghĩa vụ

  • A. trả lại cho người mất hoặc thông báo cho cơ quan có trách nhiệm xử lí.  
  • B. sử dụng và sửa chữa tài sản bị hư hỏng trước khi trả lại chủ sở hữu.
  • C. tạm thời sử dụng cho đến khi tìm lại được chủ sở hữu tài sản.
  • D. bảo quản và sử dụng tài sản cho đến khi chủ sở hữu tài sản đến nhận lại.

Câu 2: Anh T mượn xe máy của H đi chơi, hẹn 3 giờ sau trả lại. Chẳng may anh T gặp sự cố, chiếc xe máy bị đụng nên đã rách một đoạn yếm bánh xe trước. Anh T không sửa chữa xe mà mang trả ngay cho anh H. Thấy vậy, anh H yêu cầu anh T phải bồi thường thiệt hại.

  • A. Anh H.
  • B. Không có chủ thể nào vi phạm.
  • C. Anh T và anh H.
  • D. Anh T. 

Câu 3: Thế nào là quyền sở hữu?

  • A. Là quyền quyết định cuộc sống của mình.
  • B. Là quyền duy nhất của chủ sở hữu đối với tài sản.
  • C. Là quyền hành trong hành chính.
  • D. Là quyền chiếm hữu tài sản của người khác.

Câu 4: Bố mẹ chị K tặng cho chị một mảnh đất (đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) trước khi chị kết hôn với anh H. Tuy nhiên, chồng chị K lại yêu cầu chị để mình được cùng đứng tên trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thực hiện các thủ tục nhập tài sản riêng thành tài sản chung. Khi chị K không đồng ý, anh H đã tỏ thái độ bất mãn, dùng lời lẽ xúc phạm đối với chị K.

  • A. Chị K.
  • B. Anh H.  
  • C. Bố mẹ chị K.
  • D. Chị K và anh H.

Câu 5: Quyền sở hữu gồm mấy quyền theo quy định của pháp luật?

  • A. Hai quyền.
  • B. Ba quyền.
  • C. Bốn quyền.
  • D. Năm quyền.

Câu 6: Quyền định đoạt là

  • A. chủ sở hữu tài sản được thực hiện mọi hành vi theo ý chí của mình để nắm giữ, chi phối tài sản.
  • B. quyền chuyển giao cho người khác theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.
  • C. được sử dụng theo ý chí của mình nhưng không được gây thiệt hại hoặc làm ảnh hưởng đến lợi ích quốc gia, dân tộc,…
  • D. quyền chuyển giao quyền sở hữu tài sản, từ bỏ quyền sở hữu, tiêu dùng hoặc tiêu hủy tài sản.

Câu 7: Ý nào dưới đây nói không đúng về quyền sở hữu tài sản?

  • A. Là quyền của công dân đối với tài sản thuộc quyền sở hữu của mình.
  • B. Gồm 4 quyền theo quy định của pháp luật.
  • C. Là quyền duy nhất của chủ sở hữu đối với tài sản.
  • D. Là quyền tổng hợp của các quyền năng cụ thể đối với tài sản.

Câu 8: Đâu là quyền sở hữu tài sản?

  • A. Chỉ người nào là chủ sở hữu mới có quyền tặng tài sản của mình cho người khác.
  • B. Người được chủ sở hữu giao cho quản lí tài sản cũng có quyền sử dụng tài sản ấy.
  • C. Người mượn tài sản của người khác có quyền cho người khác mượn lại.
  • D. Người được chủ sở hữu cho mượn tài sản có quyền sử dụng tùy tiện theo ý của mình.

Câu 9: Ý nào sau đây nói không đúng về quyền sử dụng?

  • A. Có thể được chuyển giao cho người khác theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.
  • B. Là quyền của chủ thể tự mình nắm giữ, quản lí, chi phối trực tiếp tài sản.
  • C. Được sử dụng tài sản theo ý chí của mình nhưng không được gây thiệt hại hoặc làm ảnh hưởng đến lợi ích quốc gia, dân tộc, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác.

Câu 10: Quyền sử dụng là

  • A. quyền khai thác công dụng, thưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản.
  • B. được thực hiện mọi hành vi theo ý chỉ của mình để nắm giữ, chi phối tài sản của mình.
  • C. quyền chiếm hữu của chủ sở hữu.
  • D. quyền bán, trao đổi, tặng cho, cho vay, để thừa kế, tiêu hủy hoặc các hình thức định đoạt khác.

Câu 11: Người nào xâm phạm đến quyền sở hữu tài sản của người khác thì có thể bị xử lí theo hình thức nào sau đây?

  • A. Xử lí hành chính trong phạm vi nội bộ cơ uan.
  • B. Xử phạt về hành vi không tôn trọng pháp luật.
  • C. Xử phạt vi phạm hành chính hoặc xử lí hình sự.
  • D. Xử phạt theo yêu cầu của người bị vi phạm.

Câu 12: Quyền chiếm hữu là quyền của chủ thể

  • A. tự mình nắm giữ và sử dụng tài sản.
  • B. toàn quyền sử dụng và định đoạt tài sản.
  • C. tự mình nắm giữ, chi phối, quản lí trực tiếp tài sản.
  • D. tự mình quản lí tài sản theo cách riêng của mình.

Câu 13: Đâu không phải là nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác?

  • A. Công dân không được xâm phạm tài sản của người khác, ngoại trừ một số trường hợp khẩn cấp do pháp luật quy định.
  • B. Công dân được tự ý thực hiện bất cứ hành vi nào đối với tài sản khi chưa được chủ sở hữu của tài sản đó chấp thuận, đồng ý.
  • C. Nếu gây hư hỏng, mất mát tài sản của người khác thì công dân phải sửa chữa, bồi thường theo thỏa thuận với chủ sở hữu hoặc theo quy định của pháp luật.
  • D. Công dân có nghĩa vụ tôn trọng quyền sở hữu tài sản của người khác, không được xâm phạm tài sản của cá nhân, tổ chức, Nhà nước.

Câu 14: Đâu là nghĩa vụ của công dân trong sở hữu tài sản?

  • A. Có quyền khai thác khoáng sản ở trong đất nhà mình.
  • B. Tuân thủ an toàn lao động.
  • C. Được thực hiện hành vi trái pháp luật.
  • D. Tuân thủ quy định của pháp luật về sở hữu tài sản.

Câu 15: Chiếm đoạt tài sản có giá trị từ hai trăm triệu đồng đến dưới năm trăm triệu đồng bị phạt tù bao nhiêu năm?

  • A. Từ 7 năm đến 15 năm.
  • B. Từ 5 năm đến 15 năm.
  • C. Từ 5 năm đến 10 năm.
  • D. Từ 1 năm đến 5 năm.

Câu 16:Người không phải là chủ sở hữu có quyền định đoạt tài sản

  • A. theo ủy quyền của Nhà nước.
  • B. theo nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức.
  • C. theo ủy quyền của chủ sở hữu.
  • D. theo yêu cầu của chủ sở hữu.

Câu 17: Quyền chiếm hữu bao gồm

  • A. quyền chiếm hữu tự do và quyền chiếm hữu theo quy định pháp luật.
  • B. quyền chiếm hữu có căn cứ pháp luật và chiếm hữu không có căn cứ vào pháp luật.
  • C. quyền chiếm hữu do Nhà nước quy định và quyền chiếm hữu ngay tỉnh.
  • D. quyền chiếm hữu ngay tỉnh và quyền chiếm hữu không ngay tỉnh.

Câu 18: Ý nào sau đây nói không đúng về quyền chiếm hữu?

  • A. Chủ sở hữu tài sản được thực hiện mọi hành vi của mình để nắm giữ, chi phối tài sản của mình nhưng không được trái pháp luật, trái đạo đức xã hội.
  • B. Quyền chiếm hữu của chủ sở hữu chỉ chấm dứt khi chủ sở hữu từ bỏ quyền sở hữu của mình hoặc chuyển giao quyền sử hữu cho chủ thể khác.
  • C. Có quyền khác đối với tài sản có quyền tự bảo vệ, ngăn chặn bất kì người nào có hành vi xâm phạm quyền của mình bằng những biện pháp không trái với quy định của pháp luật.
  • D. Là quyền khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản.

Câu 19: Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, Điều 166 là

  • A. Quyền đòi lại tài sản.
  • B. Quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại.
  • C. Quyền chiếm hữu của người được chủ sở hữu ủy quyền quản lí tài sản.
  • D. Quyền chiếm hữu của người được giao tài sản thông qua giao dịch dân sự.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác