Tắt QC

Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 Chân trời bài 4: An sinh xã hội

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 Chân trời sáng tạo bài 4: An sinh xã hội có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Hỗ trợ người lao động nâng cao cơ hội tìm việc làm, tham gia thị trường lao động để có thu nhập, từng bước bảo đảm thu nhập tối thiểu cho người dân… - đó là một trong những nội dung của chính sách an sinh xã hội nào sau đây?

  • A. Chính sách trợ giúp xã hội.
  • B. Chính sách bảo hiểm xã hội.
  • C. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.
  • D. Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo.

Câu 2: 

Theo Cục Bảo trợ xã hội, chính sách trợ giúp xã hội tại Việt Nam hướng vào hỏ trợ hộ nghèo về bảo hiểm y tế, sản xuất, tiền điện; hỗ trợ dạy nghề cho học sinh dân tộc thiểu số. Cả nước đã thành lập được 425 cơ sở trợ giúp xã hội chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật, chăm sóc trẻ em, người tâm thần và 23 trung tâm công tác xã hội. Bộ Lao động - Thương bình và Xã hội chủ động cứu trợ kịp thời cho người dân, hỗ trợ 182 900 tấn gạo cứu đói cho gần 12,194 triệu lượt nhân khẩu và hàng nghìn tỉ đồng cho các địa phương khắc phục hậu quả do thiên tai, dành hàng trăm tỉ đồng chăm lo cho người dân có hoàn cảnh khó khăn vào các dịp lẽ, tết.
  • A. Chính sách việc làm, bảo đảm thu nhập và giảm nghèo.
  • B. Chính sách trợ giúp xã hội.  
  • C. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.
  • D. Chính sách bảo hiểm xã hội.

Câu 3: Nội dung nào sau đây nói về vai trò của chính sách bảo hiểm xã hội?

  • A. tăng cường cơ hội có việc làm, dần xóa bỏ khoảng cách giàu nghèo trong xã hội.
  • B. giúp người lao động và gia đình giảm thiểu rủi ro, ổn định cuộc sống.
  • C. hỗ trợ thường xuyên đối với người có hoàn cảnh khó khăn.
  • D. hỗ trợ đột xuất đối với người dân gặp phải rủi ro về thiên tai, dịch bệnh.

Câu 4: Hệ thống chính sách do Nhà nước thực hiện để đảm bảo cuộc sống cơ bản cho người dân là nội dung của

  • A. Phúc lợi xã hội.
  • B. An sinh xã hội.
  • C. Trật tự xã hội.
  • D. Trợ cấp xã hội.

Câu 5: Vai trò của an sinh xã hội đối với sự phát triển kinh tế - xã hội là gì?

  • A. Giúp nâng cao hiệu quả quản lí xã hội, góp phần xóa đói giảm ghèo, giảm bất bình đẳng,…
  • B. Được hỗ trợ giải quyết việc làm.
  • C. Được cung cấp các dịch vụ xã hội cơ bản như y tế, giáo dục, nước sạch,…
  • D. Tăng thu nhập cho người yếu thế.

Câu 6: Trước năm 2018, gia đình anh A thuộc diện hộ nghèo. Với sự hỗ trợ của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020, anh A đã chịu khó tìm hiểu, vừa làm, vừa học hỏi, vừa rút kinh nghiệm để chuyển đổi cơ cấu vật nuôi, cây trồng. Đến nay, gia đình anh A đã vươn lên thoát nghèo, có thu nhập ổn định.

  • A. Chính sách trợ giúp xã hội.
  • B. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.
  • C. Chính sách bảo hiểm xã hội.
  • D. Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo.  

Câu 7: Hệ thống các chính sách can thiệp của Nhà nước và các lực lượng xã hội thực hiện nhằm giảm mức độ nghèo đói, nâng cao năng lực tự bảo vệ của người dân và xã hội trước những rủi ro hay nguy cơ giảm hoặc mất thu nhập, bảo đảm ổn định, phát triển và công bằng xã hội.

  • A. Trợ cấp xã hội.
  • B. Trật tự xã hội.
  • C. An sinh xã hội.  
  • D. Phúc lợi xã hội.

Câu 8: An sinh xã hội bền vững được xây dựng phù hợp với bối cảnh phát triển bền vững của quốc gia, dựa trên

  • A. phát triển kinh tế đi đôi với bảo vệ môi trường, công bằng xã hội.
  • B. phát triển kinh tế đi đôi với ổn định chính trị.
  • C. ổn định xã hội đi đôi với bảo vệ môi trường.
  • D. phát triển kinh tế đi đôi với trật tự xã hội và bảo vệ môi trường.

Câu 9: Nội dung nào dưới đây không thể hiện đúng vai trò của an sinh xã hội?

  • A. Hỗ trợ người dân chủ động ngăn ngừa, giảm thiểu, khắc phục rủi ro và bảo đảm điều kiện sống tối thiểu cho người dân.
  • B. Góp phần nâng cao chất lượng đời sống người dân, từng bước thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển.
  • C. Đồng bộ, tooàn diện, đảm bảo quyền an sinh xã hội của người dân, giúp Nhà nước nâng cao hiệu quả quản lí.
  • D. Giúp người dân được quan tâm, tiếp cận hệ thống dịch vụ xã hội cơ bản về giáo dục, y tế, nhà ở, nước sạch và thông tin truyền thông.

Câu 10: Nội dung nào dưới đây thể hiện mục tiêu của chính sách trợ giúp xã hội?

  • A. giúp người dân tiếp cận hệ thống dịch vụ xã hội .
  • B.hỗ trợ thường xuyên đối với người có hoàn cảnh đặc thù và hỗ trợ đột xuất cho người dân ổn định cuộc sống khi gặp phải rủi ro.
  • C. hỗ trợ người dân ngăn ngừa, giảm thiểu và khắc phục hậu quả rùi ro do các biến cố trong đời sống mang lại.
  • D. đảm bảo thu nhập tối thiểu và giảm nghèo bền vững, tăng cơ hội có việc làm cho người dân.

Câu 11: Hệ thống chính sách an sinh xã hội hiện nay ở Việt Nam gồm:

  • A. chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo, chính sách bảo hiểm xã hội và chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.
  • B. chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo, chính sách bảo hiểm xã hội và chính sách trợ giúp xã hội.
  • C. chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo, chính sách trợ giúp xã hội và sách dịch vụ xã hội cơ bản.
  • D. chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo, chính sách trợ giúp xã hội và sách dịch vụ xã hội cơ bản, chính sách về bảo hiểm xã hội.

Câu 12: Hệ thống an sinh xã hội không bao gồm:

  • A. Chính sách bảo hiểm xã hội.
  • B. Chính sách hỗ trợ việc làm.
  • C. Chính sách bảo vệ môi trường.
  • D. Chính sách trợ giúp xã hội

Câu 13: Đâu không phải là kết quả Việt Nam đã đạt được khi thực hiện chính sách đảm bản dịch vụ xã hội cơ bản?

  • A. Hoàn thành mục tiêu phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi.
  • B. Tỉ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin đạt 87,6%.
  • C. Quan tâm, đẩy mạnh công tác phát triển nhà ở, nhất là cho người có công và các đối tượng chính sách.
  • D. Xóa bỏ khoảng cách giàu nghèo trong xã hội, nâng cao thu nhập bình quân trong mỗi hộ gia đình.

Câu 14: Chương trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo bền vững tập trung vào hoạt động nào sau đây?

  • A. Xây dựng nhà ở cho tất cả người lao động.
  • B. Cung cấp bảo hiểm y tế miễn phí cho tất cả mọi người.
  • C. Phát triển kinh tế - xã hội ở vùng nghèo.
  • D. Hỗ trợ giáo dục miễn phí đến hết cấp trung học cơ sở.

Câu 15: Nhận định nào dưới đây thể hiện đúng khi nói về an sinh xã hội?

  • A. Mọi người dân đều có quyền hưởng an sinh xã hội thông qua các chương trình, kế hoạch của Nhà nước.
  • B. An sinh xã hội hướng tới đảm bảo mức tối thiểu về thu nhập, cơ hội tiếp cân các dịch vụ xã hội cơ bản cho mọi người dân.
  • C. Hệ thống an sinh xã hội chỉ tập trung vào giải quyết vấn đề giảm nghèo.
  • D. Nhằm đảm bảo chất lượng cuộc sống của người dân, đem lại hạnh phúc an bình cho nhân dân.

Câu 16: Theo quy định, những ai có thể tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện tại Việt Nam?

  • A. Người lao động có hợp đồng lao động từ 1 tháng trở lên.
  • B. Mọi người từ đủ 15 tuổi trở lên không thuộc diện tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.
  • C. Chỉ có người từ 18 tuổi trở lên.
  • D. Chỉ có người lao động trong khu vực nhà nước.

Câu 17: Chủ thể thực hiện chính sách trợ giúp xã hội là

  • A. Nhà nước.
  • B. cá nhân.
  • C. các tổ chức của Nhà nước.
  • D. các doanh nghiệp.

Câu 18: Ý nào sau đây nói không đúng về chính sách trợ giúp xã hội?

  • A. Bảo vệ phổ cập đối với mọi thành viên trong xã hội trên cơ sở sự tương trợ cộng đồng, chia sẻ rủi ro.
  • B. Bao gồm các chính sách trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng cho người có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn.
  • C. Trợ cấp xã hội đột xuất cho người dân khi gặp phải những rủi ro, khó khăn bất ngờ như thiên tai, hỏa hoặn, dịch bệnh,… giúp họ ổn định cuộc sống.
  • D. Góp phần chuyển đổi cơ cấu việc làm, giảm tỉ lệ thất nghiệp, xóa đói, giảm nghèo và ổn định xã hội.

Câu 19: Trước năm 2018, gia đình chị H thuộc diện hộ nghèo. Với sự hỗ trợ của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 – 2020, chị T đã chịu khó tìm hiểu, vừa làm, vừa học hỏi, vừa rút kinh nghiệm để chuyển đổi cơ cấu vật nuôi, cây trồng. Đến nay, gia đình chị T đã vươn lên thoát nghèo, có thu nhập ổn định.

Em hãy cho biết, gia đình chị T đã được hưởng chính sách an sinh xã hội nào?

  • A. Chính sách trợ giúp xã hội.
  • B.Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo.
  • C. Chính sách bảo hiểm xã hội.
  • D. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.

Câu 20: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về chính sách bảo hiểm xã hội?

  • A. Chính sách bảo hiểm xã hội nhằm hỗ trợ người dân phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro khi bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, tai nạn lao động, hết tuổi lao động.
  • B. Chính sách bảo hiểm xã hội là trụ cột quan trọng trong hệ thống an sinh xã hội.
  • C. Chính sách bảo hiểm xã hội được thực hiện nhằm mục đích lợi nhuận.
  • D. Chính sách bảo hiểm xã hội là cơ sở để thực hiện tốt các chính sách khác trong hệ thống an sinh xã hội.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác