Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo học kì 2 (Phần 1)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo ôn tập học kì 2 (Phần 1) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Theo pháp luật, việc chiếm giữ trái phép đất đai của người khác là hành vi:

  • A. Hợp pháp.
  • B. Vi phạm pháp luật dân sự.
  • C. Vi phạm pháp luật hành chính.
  • D. Không phải là vi phạm pháp luật.

Câu 2: Trong gia đình, quyền và nghĩa vụ của các thành viên được quy định cụ thể trong:

  • A. Hiến pháp.
  • B. Luật Hôn nhân và Gia đình.
  • C. Luật Dân sự.
  • D. Luật Lao động.

Câu 3: Quyền được học tập của công dân được quy định trong:

  • A. Luật Giáo dục.
  • B. Luật Lao động.
  • C. Luật Hành chính.
  • D. Luật Hình sự.

Câu 4: Quyền sử dụng là

  • A. quyền khai thác công dụng, thưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản.
  • B. được thực hiện mọi hành vi theo ý chỉ của mình để nắm giữ, chi phối tài sản của mình.
  • C. quyền chiếm hữu của chủ sở hữu.
  • D. quyền bán, trao đổi, tặng cho, cho vay, để thừa kế, tiêu hủy hoặc các hình thức định đoạt khác.

Câu 5: Ý nào dưới đây nói không đúng về quyền sở hữu tài sản?

  • A. Là quyền của công dân đối với tài sản thuộc quyền sở hữu của mình.
  • B. Gồm 4 quyền theo quy định của pháp luật.
  • C. Là quyền duy nhất của chủ sở hữu đối với tài sản.
  • D. Là quyền tổng hợp của các quyền năng cụ thể đối với tài sản.

Câu 6: Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, Quyền chiếm hữu của người được chủ sở hữu ủy quyền quản lí tài sản là Điều bao nhiêu?

  • A. Điều 172.
  • B. Điều 173.
  • C. Điều 187.
  • D. Điều 188.

Câu 7: Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ

  • A. yêu thương, nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con.
  • B. chỉ dạy và đánh đạp con cái.
  • C. cho con đi học đến năm 16 tuổi.
  • D. nuôi nấng và chăm sóc cho con đến hết 14 tuổi.

Câu 8: Ý nào sau đây không đúng khi nói về quyền và nghĩa vụ giữa vợ và chồng?

  • A. Vợ chồng bình đẳng trong quan hệ thân nhân và quan hệ tài sản.
  • B. Không có nghãi vụ tạo điều kiện giúp đỡ nhau phát triển về mọi mặt.
  • C. Có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình.
  • D. Có nghĩa vụ yêu thương, chung thủy, tôn trọng lẫn nhau.

Câu 9: Trường hợp nào dưới đây vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình?

  • A. Chị M và anh N đăng kí kết hôn sau khi đã tổ chức đám cưới.
  • B. Anh H thực hiện cấp dưỡng cho con sau khi đã li hôn vợ.
  • C. Chị K đưa hết số tiền tiết kiệm được trước khi kết hôn cho chồng.
  • D. Anh Q tìm cách để vợ không được tham gia lớp học chuyên môn.

Câu 10: Theo quy định của pháp luật, học sinh trung học phổ thông thuộc hộ nghèo được hỗ trợ chi phí học tập. Điều đó thể hiện nội dung nào dưới đây trong quyền học tập của công dân?

  • A. Học thường xuyên, học suốt đời.
  • B. Bình đẳng về cơ hội học tập.
  • C. Học không hạn chế.
  • D. Học bất cứ ngành, nghề nào.

Câu 11: Nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền và nghĩa vụ học tập của công dân?

  • A. Công dân được cung cấp đầy đủ các thông tin trong quá trình học tập.
  • B. Công dân tố cáo các hành vi vi phạm quyền học tập của công dân.
  • C. Công dân được tôn trọng về nhân phẩm, danh dự trong học tập.
  • D. Công dân được hưởng đời sống vật chất và tinh thần đầy đủ.

Câu 12: Hành vi nào dưới đây không thể hiện quyền và nghĩa vụ của công dân trong học tập?

  • A. Trường trung học phổ thông A đã xây dựng và thực hiện chương chình định hướng nghề nghiệp cho học sinh, đặc biệt là học sinh khuyết tật.
  • B. Bạn G đã giúp bạn N cùng lớp để bạn N học tốt môn Tiếng Anh.
  • C. Anh D là sinh viên của trường đại học X đã tích cực tham gia các hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội.
  • D. Trường đại học B quyết định tuyển thẳng bạn K là học sinh đội tuyển Olympic Hóa học quốc tế.

Câu 13: Đảm bảo an sinh xã hội là

  • A. chăm sóc sức khỏe người dân.
  • B. tạo nền kinh tế tiên tiến, phát triển.
  • C. sự nghiệp của toàn dân.
  • D. nền tảng để xây dựng một quốc gia ổn định, hạnh phúc.

Câu 14: Ý nào dưới đây nói không đúng về quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ, chăm sóc sức khỏe?

  • A. Công dân có quyền được bảo vệ chăm sóc sức khỏe.
  • B. Công dân có quyền được bình đẳng trong khám bệnh, chữa bệnh.
  • C. Công dân không được tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật tron khám bệnh, chữa bệnh.
  • D. Công dân phải tôn trọng người làm việc trong các cơ sở khám, chữa bệnh.

Câu 15: Đâu không phải là “Trách nhiệm của người lao động” thuộc Điều 19 của Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014?

  • A. Đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật này.
  • B. Thực hiện quy định về việc lập hồ sơ bảo hiểm xã hội.
  • C. Được cấp và quản lí sổ bảo hiểm xã hội.
  • D. Bảo quản sổ bảo hiểm y tế.

Câu 16: Hoạt động của các chủ thể thực hiện các biện pháp tích cực để giữ gìn giá trị di sản văn hóa trong cộng đồng và lưu truyền nó theo thời gian là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

  • A. Sử dụng di sản văn hóa.
  • B. Bảo vệ di sản văn hóa.
  • C. Tái tạo di sản văn hóa.
  • D. Chuyển giao di sản văn hóa.

Câu 17: Luật Tài nguyên nước năm 2012 nghiêm cấm thực hiện hành vi nào sau đây?

  • A. Đổ hoặc làm rò rỉ các chất độc hại vào nguồn nước. 
  • B. Bảo vệ các công trình thủy lợi, đê, bờ kè thoát lũ.
  • C. Tố cáo hành vi đổ chất thải chưa qua xử lí ra sông.
  • D. Xử lí nước thải đúng quy trình và tiêu chuẩn kĩ thuật.

Câu 18: Pháp luật quốc tế có mấy nguyên tắc cơ bản?

  • A. Năm nguyên tắc.
  • B. Sáu nguyên tắc.
  • C. Bảy nguyên tắc.
  • D. Tám nguyên tắc.

Câu 19: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng vai trò pháp luật quốc tế?

  • A. Là cơ sở duy nhất để xây dựng mối quan hệ liên minh giữa các quốc gia/ chủ thể khác. 
  • B. Là cơ sở để giải quyết tranh chấp giữa các quốc gia/ chủ thể khác của pháp luật quốc tế.
  • C. Là cơ sở để thiết lập các quan hệ ngoại giao, hữu nghị, hợp tác giữa các quốc gia.
  • D. Điều chỉnh quan hệ giữa các quốc gia hoặc các chủ thể khác của pháp luật quốc tế.

Câu 20: Tình huống nào sau đây phản ánh về vai trò nào của pháp luật quốc tế?

Do mâu thuẫn, tranh chấp lãnh thổ kéo dài giữa quốc gia A và quốc gia B trong nhiều năm mà chưa được giải quyết, quốc gia A đã dùng vũ lực tấn công vào lãnh thổ của quốc gia B, vi phạm nghiêm trọng pháp luật quốc tế. Quốc gia B đã yêu cầu Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc can thiệp. Căn cứ vào pháp luật quốc tế, trong đó có Hiến chương Liên hợp quốc, Hội đồng Bảo an đã ra nghị quyết yêu cầu quốc gia A tôn trọng pháp luật quốc tế, rút quân đội, lập lại hoà bình, an ninh ở quốc gia B. Quốc gia A buộc phải thực hiện nghị quyết của Liên hợp quốc, rút quân đội ra khỏi lãnh thổ quốc gia B.

  • A. Duy trì và phát huy mối quan hệ liên minh giữa các tổ chức quốc tế phi chính phủ.
  • B. Là cơ sở duy nhất để xây dựng mối quan hệ liên minh giữa các quốc gia/ chủ thể khác.
  • C. Là cơ sở để thiết lập các quan hệ ngoại giao, hữu nghị, hợp tác giữa các quốc gia.
  • D. Là cơ sở để giải quyết tranh chấp giữa các quốc gia/ chủ thể khác của pháp luật quốc tế.

Câu 21: Vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải, có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở quốc gia ven biển là vùng biển nào dưới đây?

  • A. Lãnh hải.
  • B. Đặc quyền kinh tế.
  • C. Tiếp giáp lãnh hải.
  • D. Nội thủy.

Câu 22: Ý nào sau đây không đúng khi nói công pháp quốc tế về lãnh thổ và biên giới quốc gia?

  • A. Lãnh thổ quốc gia là các bộ phận lãnh thổ thuộc chủ quyền hoàn hoàn, tuyệt đối hay riêng biệt của nhiều quốc gia.
  • B. Chủ quyền của quốc gia đối với lãnh thổ được thể hiện ở hai phương diện.
  • C. Tất cả các quốc gia đều có nghĩa vụ tôn trọng quyền bất khả xâm phạm về lãnh thổ của quốc gia khác.
  • D. Chế độ pháp lí biên giới của mỗi quốc gia đều được quy định trong pháp luật quốc gia đó và các điều ước quốc tế giữa quốc gia đó với các quốc gia có chung đường biên giới.

Câu 23: Trong nội thuỷ, quốc gia ven biển có chủ quyền như thế nào?

  • A. Bao trùm lên toàn bộ lãnh thổ quốc gia.
  • B. Bao trùm lên toàn bộ phần nước biển của nội thuỷ.
  • C. Hoàn toàn, tuyệt đối và đầy đủ.
  • D. Bao trùm lên toàn bộ nội thuỷ và bờ biển.

Câu 24: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên tắc của hợp đồng thương mại quốc tế?

  • A. Tuân thủ hợp đồng đã kí.
  • B. Thiện trí, trung thực.
  • C. Không phân biệt đối xử.
  • D. Tự do giao kết hợp đồng.

Câu 25: Trong pháp luật của nước D có quy định dành ưu đãi cho các hàng hoá, dịch vụ của một số nước thân thiện với mình hơn, mà không dành cho tất cả các nước thành viên khác của WTO.

Theo em, nước D đã vi phạm nguyên tắc nào của WTO? Nội dung của nguyên tắc này?

  • A. Nguyên tắc tự do hóa thương mại.
  • B. Nguyên tắc không phân biệt đối xử.
  • C. Nguyên tắc minh bạch.
  • D. Nguyên tắc thương mại công bằng.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác