Tắt QC

Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 Chân trời bài 10: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 Chân trời sáng tạo bài 10: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Câu ca dao “Đói lòng ăn đọt chà là/ Để cơm nuôi mẹ, mẹ già yếu răng” phản ánh về quyền và nghĩa vụ của:

  • A. ông bà đối với các cháu.
  • B. cha mẹ đối với con cái.
  • C. anh chị em đối với nhau.
  • D. con cái đối với cha mẹ. 

Câu 2: Dù bố mẹ không đồng ý và khuyên ngăn, nhưng S (16 tuổi) vẫn kiên quyết tổ chức đám cưới với anh C (anh họ - con trai của chị gái ruột bố của S). Sau khi kết hôn, vì không có ruộng đất nên S phải đi làm thuê khắp nơi kiếm tiền chăm lo cho gia đình. Năng lực có hạn, việc làm không ổn định, thu nhập bấp bênh khiến cuộc sống của vợ chồng S càng ngày càng khó khăn, nhất là khi S sinh con gái đầu lòng và cháu bé không may bị nhiều dị tật bẩm sinh trên cơ thể khiến sức khoẻ suy yếu.

  • A. Kết hôn với người có quan hệ huyết thống trong phạm vi ba đời.    
  • B. Cưỡng ép người khác kết hôn trái với sự tự nguyện của họ.
  • C. Dùng nhiều thủ đoạn để cưỡng ép hoặc cản trở người khác li hôn.
  • D. Cản trở người khác kết hôn hoặc duy trì quan hệ hôn nhân tự nguyện.

Câu 3: Câu tục ngữ “chị ngã, em nâng” phản ánh về quyền và nghĩa vụ của

  • A. anh chị em đối với nhau.    
  • B. cha mẹ đối với con cái.
  • C. ông bà đối với các cháu.
  • D. con cái đối với cha mẹ.

Câu 4: Việc kết hôn phải do

  • A. bố mẹ quyết định.
  • B. bên nam quyết định.
  • C. hai bên nam, nữ tự nguyện quyết định.
  • D. bên nữ quyết định.

Câu 5: Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình không thể hiện ở việc vợ chồng cùng

  • A. thống nhất địa điểm cư trú.
  • B. bài trừ quyền tự do tín ngưỡng.   
  • C. tôn trọng nhân phẩm của nhau.
  • D. định đoạt khối tài sản chung.

Câu 6: Công dân chỉ được phép kết hôn khi

  • A. đủ 20 tuổi trở nên đối với nam và đủ 18 tuổi trở nên đối với nữ.
  • B. đủ 21 tuổi trở nên đối với nam và đủ 19 tuổi trở nên đối với nữ.
  • C. đủ 22 tuổi trở nên đối với nam và đủ 10 tuổi trở nên đối với nữ.
  • D. đủ 19 tuổi trở nên đối với nam và đủ 17 tuổi trở nên đối với nữ.

Câu 7: Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định công dân không được kết hôn trong trường hợp nào dưới đây?

  • A. Kết hôn giữa những người cùng giới tính.
  • B. Kết hôn giữa những người khác giới tính.
  • C. Kết hôn giữa những người chênh lệch về tuổi.
  • D. Kết hôn giữa những người không cùng tôn giáo.

Câu 8: Theo quy dịnh tại Điều 55 và Điều 56 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014, có mấy trường hợp li hôn?

  • A. Năm trường hợp.
  • B. Bốn trường hợp.
  • C. Ba trường hợp.
  • D. Hai trường hợp.

Câu 9: Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ

  • A. yêu thương, nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con.
  • B. chỉ dạy và đánh đạp con cái.
  • C. cho con đi học đến năm 16 tuổi.
  • D. nuôi nấng và chăm sóc cho con đến hết 14 tuổi.

Câu 10: Đâu là quyền và nghĩa vụ của con đối với cha mẹ?

  • A. Có quyền bình đẳng về quan hệ tài sản.
  • B. Có quyền được cha mẹ thương yêu, tôn trọng.
  • C. Có quyền thương yêu, tôn trọng ý kiến của con.
  • D. Có quyền tôn trọng nghề nghiệp của mình.

Câu 11: Theo quy định của pháp luật, công dân có quyền tự do kết hôn trong trường hợp nào dưới đây?

  • A. Khi đến tuổi trưởng thành.
  • B. Khi đủ điều kiện kết hôn.
  • C. Khi muốn thay đổi cuộc sống.
  • D. Khi gia đình hai bên đồng ý.

Câu 12: Theo quy định của pháp luật, trong trường hợp mục đích của hôn nhân không đạt được, công dân được thực hiện quyền nào dưới đây?

  • A. Tiếp tục duy trì hôn nhân.
  • B. Không chung sống cùng nhau.
  • C. Đề nghị Tòa án giải quyết li hôn.
  • D. Điều chỉnh quy định về hôn nhân.

Câu 13: Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 nghiêm cấm hành vi nào dưới đây trong kết hôn?

  • A. Cản trở người khác duy trì hôn nhân tự nguyện.
  • B. Nam nữ yêu nhay và tự nguyện đăng kí kết hôn.
  • C. Những nguời đã có vợ hoặc đã có chồng.
  • D. Người không bị mất hành vi năng lực dân sự.

Câu 14: Ý nào sau đây không đúng khi nói về quyền và nghĩa vụ giữa vợ và chồng?

  • A. Vợ chồng bình đẳng trong quan hệ thân nhân và quan hệ tài sản.
  • B. Không có nghãi vụ tạo điều kiện giúp đỡ nhau phát triển về mọi mặt.
  • C. Có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình.
  • D. Có nghĩa vụ yêu thương, chung thủy, tôn trọng lẫn nhau.

Câu 15: Ý nào sau đây không đúng khi nói về quyền và nghĩa vụ giữa cha mẹ và con, giữa các thành viên khác trong gia đình?

  • A. Cha, mẹ có quyền và nghĩa vụ yêu thương, nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ và lợi ích hợp pháp của con.
  • B. Con có quyền được cha mẹ thương yêu, tôn trọng.
  • C. Anh, chị, em có quyền, nghĩa vụ thương yêu, chăm sóc, giúp đỡ nhau.
  • D. Các thành viên trong gia đình không có quyền chăm sóc và giúp đỡ nhau về kinh tế.

Câu 16: Theo Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017, Điều 181 là

  • A. Tội vi phạm chế độ một vợ, một chồng.
  • B. Tội cưỡng ép kết hôn, li hôn hoặc cản trở hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, cản trở li hôn tự nguyện.
  • C. Bảo vệ chế độ hôn nhân và gia đình.
  • D. Người có quyền yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật.

Câu 17: Theo Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017: Người đang có vợ, có chồng mà chung sống như vợ chồng với người khác hoặc người chưa có vợ, chưa có chồng mà chung sống với người mà mình biết rõ là đang có chồng, có vợ có thể bị phạt như thế nào?

  • A. phạt hành chính từ 30 triệu đến 60 triệu đồng.
  • B. Phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ đến 1 năm hoặc phạt tù từ 3 tháng đến 3 năm.
  • C. phạt hành chính từ 50 triệu đến 100 triệu đồng.

Câu 18: Để giúp mẹ trả nợ, chị M buộc phải cưới anh K theo yêu cầu của mẹ dù không có tình cảm với anh. Cuộc hôn nhân của anh K và chị M đã vi phạm quy định nào sau đây của pháp luật về hôn nhân và gia đình?

  • A.Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định.
  • B. Một vợ, một chồng, vợ chồng bình đẳng.
  • C. Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau. 
  • D. Luôn tôn trọng nhân phẩm, danh dự của nhau.

Câu 19: Ý nào sau đây nói không đúng về quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân?

  • A. Công dân chỉ được phép kết hôn khi đủ 20 tuổi trỏe nên đối với nam và đủ 19 tuổi đối với nữ.
  • B. Các hành vi lừa dối, cưỡng ép hoặc cản trở trong kết hôn bị pháp luật nghiêm cấm, nếu vi phạm, công dân sẽ phải chịu trách nhiệm pháp lsi tương ứng.
  • C. Việc đăng kí kết hôn phải được đăng kí tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
  • D. Công dân có nghĩa vụ tuân thủ các quy định của Hiến pháp và pháp luật trong kết hôn, li hôn; phải tôn trọng quyền kết hôn, li hôn của người khác.

Câu 20: Điều nào sau đây không thuộc Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017?

  • A. Tội loạn luân.
  • B. Tội vi phạm chế độ một vợ, một chồng.
  • C. Tội tổ chức tảo hôn.
  • D. Bảo vệ chế độ hôn nhân và gia đình.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác