Tắt QC

Trắc nghiệm hóa học lớp 10 chân trời sáng tạo học kì I (P5)

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học lớp 10 chân trời sáng tạo học kì 1. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là

  • A. electron và neutron.
  • B. proton và neutron.
  • C. neutron và electron.
  • D. electron, proton và neutron.

Câu 2: Nếu đường kính của nguyên tử khoảng 102 pm thì đường kính của hạt nhân khoảng

  • A. 102 pm.
  • B. 10-4 pm.
  • C. 10-2 pm.
  • D. 10pm.

Câu 3: Số neutron (N) trong nguyên tử của một nguyên tố hoá học có thể tính được khi biết số khối (A), số hiệu nguyên tử (Z) theo công thức:

  • A. A = Z – N.
  • B. N = A – Z.
  • C. A = N – Z.
  • D. Z = N + A.

Câu 4: Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất hóa học?

  • A.Hòa tan giấm ăn vào nước.
  • B. Hòa tan đường glucose vào nước.
  • C. Đun nóng đường sucrose đến khi xuất hiện chất màu đen.
  • D. Đun nước muối đến khi cạn khô.

Câu 5: Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết nguyên tử là

  • A. electron, proton và neutron.
  • B. electron và neutron.
  • C. proton và neutron.
  • D. electron và proton.

Câu 6: Lớp M có bao nhiêu phân lớp?

  • A. 1.   
  • B. 2.   
  • C. 3.   
  • D. 4.

Câu 7: Cho nguyên tử X có 2 lớp eletron, lớp thứ 2 có 6 electron. Số hiệu nguyên tử X là

  • A. 8.   
  • B. 6.   
  • C. 12.   
  • D. 16.

Câu 8: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử phosphorus (P) có số electron độc thân là

  • A. 1.   
  • B. 2.   
  • C. 3.   
  • D. 4.

Câu 9: Nhóm nguyên tố là

  • A. tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cùng cấu hình electron giống nhau được xếp ở cùng một cột.
  • B. tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron gần giống nhau, do đó có tính chất hóa học giống nhau và được xếp thành một cột.
  • C. tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau, do đó có tính chất hóa học gần giống nhau và được xếp cùng một cột.
  • D. tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có tính chất hóa học giống nhau và được xếp cùng một cột.

Câu 10: Nguyên tố nào sau đây thuộc nhóm A?

  • A. [Ne]3s23p3.
  • B. [Ar]3d14s2.
  • C. [Ar]3d74s2.
  • D. [Ar]3d54s2.

Câu 11: Trong các nguyên tố nhóm A, đại lượng nào sau đây không biến đổi tuần hoàn?

  • A. Bán kính nguyên tử.
  • B. Tính kim loại.
  • C. Độ âm điện.
  • D. Khối lượng nguyên tử.

Câu 12: Trong cùng một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, những yếu tố sẽ tăng dần là

  • A. bán kính nguyên tử và tính phi kim.
  • B. độ âm điện và tính phi kim.
  • C. bán kính nguyên tử và tính kim loại.
  • D. độ âm điện và tính kim loại.

Câu 13: Nguyên tố R có cấu hình electron: 1s22s22p4. Công thức hợp chất oxide ứng với hóa trị cao nhất của R là

  • A. RO3.
  • B. R2O3.
  • C. R2O7.
  • D. R2O5.

Câu 14: Dãy nào sau đây sắp xếp thứ tự tăng dần tính acid?

  • A. H3PO; H2SO; H3AsO4.
  • B. H2SO; H3AsO; H3PO4.
  • C. H3PO4; H3AsO4; H2SO4.
  • D. H3AsO4; H3PO4; H2SO.

Câu 15: Nguyên tố X ở chu kì 2, nhóm IIA của bảng tuần hoàn. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là

  • A. 1s²2s²2p2.
  • B. 1s²2s2.
  • C. 1s²2s³.
  • D. 1s²2s²2p63s².

Câu 16: X và Y thuộc cùng một nhóm và ở hai chu kì liên tiếp. Tổng số đơn vị điện tích hạt nhân của X và Y là 18 (biết Z< ZY). Hai nguyên tố X; Y là

  • A. Be (Z = 4) và Si (Z = 14).
  • B. B (Z = 5) và Al (Z = 13).
  • C. N (Z = 7) và Na (Z = 11).
  • D. C (Z = 6) và Mg (Z = 12).

Câu 17: Khi hình thành liên kết hóa học, nguyên tử có số hiệu nào sau đây có xu hướng nhường 2 electron để đạt tới cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet?

  • A. X (Z = 12).
  • B. Y (Z = 9).
  • C. Q (Z = 11).
  • D. T(Z = 10).

Câu 18: Các đồng vị được phân biệt bởi yếu tố nào sau đây?

  • A. Số neutron.
  • B. Số hiệu nguyên tử.
  • C. Số lớp electron.
  • D. Số proton.

Câu 19: Liên kết ion có bản chất là

  • A. sự dùng chung các electron.
  • B. lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
  • C. lực hút tĩnh điện giữa cation kim loại với các electron tự do.
  • D. lực hút giữa các phân tử.

Câu 20: Cặp nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo thành liên kết ion trong hợp chất của chúng?

  • A. Nitrogen và oxygen.
  • B. Carbon và oxygen.
  • C. Sulfur và oxygen.
  • D. Calcium và oxygen.

Câu 21: Hợp chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị phân cực?

  • A. H2.
  • B. NH3.
  • C. CH4.
  • D. N2.

Câu 22: Dãy nào sau đây gồm các chất chỉ có liên kết cộng hóa trị?

  • A. CaCl2, NaCl, NO2.
  • B. SO2, CO2, K2O.
  • C. SO3, H2S, H2O.
  • D. MgCl2, Na2O, HCl.

Câu 23: Trong phân tử nitrogen (N2), mỗi nguyên tử nitrogen đã góp ba electron để tạo cặp electron chung. Nhờ đó, mỗi nguyên tử nitrogen đã đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm nào dưới đây?

  • A. Xe.
  • B. Ne.
  • C. Ar.
  • D. Kr.

Câu 24: Phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A.Chỉ có các AO có hình dạng giống nhau mới xen phủ với nhau để tạo liên kết.
  • B.Khi hình thành liên kết cộng hoá trị giữa hai nguyên tử, luôn có một liên kết δ.
  • C.Liên kết δ bền vững hơn liên kết π.
  • D.Có hai kiểu xen phủ hình thành liên kết là xen phủ trục và xen phủ bên.

Câu 25: Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết chặt chẽ với hạt nhân nhất?

  • A. Lớp N.
  • B. Lớp M.
  • C. Lớp K.
  • D. Lớp L.

Câu 26: Phát biểu nào sau đây đúng với độ bền của một liên kết?

  • A. Khi nhiều liên kết được hình thành giữa hai nguyên tử, độ bền của liên kết sẽ giảm.
  • B. Độ bền của liên kết tăng khi độ dài của liên kết tăng.
  • C. Độ bền của liên kết tăng khi độ dài của liên kết giảm.
  • D. Độ bền của liên kết không phụ thuộc vào độ dài liên kết.

Câu 27: Tương tác van der Waals xuất hiện là do sự hình thành các lưỡng cực tạm thời cũng như các lưỡng cực cảm ứng. Các lưỡng cực tạm thời xuất hiện là do sự chuyển động của

  • A. các nguyên tử trong phân tử.
  • B. các electron trong phân tử.
  • C. các proton trong hạt nhân.
  • D. các neutron và proton trong hạt nhân.

Câu 28: Mặc dù chlorine có độ âm điện là 3,16 xấp xỉ với nitrogen là 3,04 nhưng giữa các phân tử HCl không tạo được liên kết hydrogen với nhau, trong khi giữa các phân tử NH3 tạo được liên kết hydrogen với nhau, nguyên nhân là do

  • A. độ âm điện của chlorine nhỏ hơn nitrogen.
  • B. phân tử NH3 chứa nhiều nguyên tử hydrogen nhỏ hơn phân tử HCl.
  • C. tổng số nguyên tử trong phân tử NH3 nhiều hơn so với phân tử HCl.
  • D. kích thước nguyên tử chlorine lớn hơn nguyên tử nitrogen nên mật độ điện tích âm trên chlorine không đủ lớn để hình thành liên kết hydrogen.

Câu 29: Mỗi AO chứa tối đa bao nhiêu electron?

  • A. 1 electron.
  • B. 2 electron.
  • C. 3 electron.
  • D. 4 electron.

Câu 30: Xác suất tìm thấy electron trong toàn phần không gian bên ngoài đám mây electron là khoảng bao nhiêu phần trăm?

  • A. 90%.      
  • B. 100%.      
  • C. 10%.      
  • D. 0%.

Câu 31: Theo mô hình Rutherford – Bohr: Theo chiều từ hạt nhân ra ngoài lớp vỏ

  • A. năng lượng của các electron giảm dần.
  • B. năng lượng của các electron không đổi.
  • C. năng lượng của các electron tăng dần.
  • D. khối lượng của các electron tăng dần.

Câu 32: Các phân lớp s, p, d và f lần lượt có các số AO tương ứng là

  • A.1; 4; 9; 16.
  • B.1; 2; 3; 4.
  • C.1; 3; 5; 7.
  • D.2; 6; 10; 14.

Câu 33: Trong nguyên tử X, các electron được phân bố trên 3 lớp, lớp ngoài cùng có 3e. Vậy số đơn vị điện tích hạt nhân của X là

  • A. 13.       
  • B. 9.       
  • C. 15.       
  • D. 7.

Câu 34: Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron ở lớp ngoài cùng cũng là 6, cho biết X là nguyên tố hóa học nào sau đây?

  • A. O (Z = 8).
  • B. S (Z = 16).
  • C. Fe (Z = 26).
  • D. Cr (Z = 24).

Câu 35: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học hiện nay gồm

  • A.108 nguyên tố hóa học, 7 chu kì, 18 cột.
  • B.118 nguyên tố hóa học, 7 chu kì, 16 cột.
  • C.118 nguyên tố hóa học, 7 chu kì, 18 cột.
  • D.108 nguyên tố hóa học, 7 chu kì, 16 cột.

Câu 36: X có cấu hình e ở phân lớp ngoài cùng là 3d34s2. X thuộc

  • A. chu kì 4, nhóm IIB.
  • B. chu kì 4, nhóm VB.
  • C. chu kì 4, nhóm IVA.
  • D. chu kì 4, nhóm IIA.

Câu 37: Số thứ tự của ô nguyên tố bằng

  • A. số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó.
  • B. số lớp electron của nguyên tử nguyên tố đó.
  • C. số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố đó.
  • D. tổng số electron lớp ngoài cùng và phân lớp sát lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố đó.

Câu 38: Sắp xếp các nguyên tố sau đây theo chiều tăng dần độ âm điện: Na, K, Mg, Al.

  • A. Al, Mg, Na, K
  • B. K, Na, Mg, Al
  • C. Na, Mg, Al, K
  • D. K, Al, Mg, Na

Câu 39: So sánh tính kim loại của Na, Mg, K đúng là

  • A. Na > Mg > K
  • B. K > Mg > Na
  • C. Mg > Na > K
  • D. K > Na > Mg

Câu 40: So sánh tính phi kim của F, S, Cl đúng là

  • A. F > S > Cl
  • B. Cl > S > F
  • C. F > Cl > S
  • D. S > Cl > F

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác