Trắc nghiệm hóa học lớp 10 chân trời sáng tạo học kì I (P3)
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học lớp 10 chân trời sáng tạo học kì 1. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Argon (Ar) có số hiệu nguyên tử là 18. Ar là nguyên tố
- A. kim loại
- B. phi kim
C. khí hiếm
- D. kim loại hoặc phi kim
Câu 2: Cho 4 gam oxide của kim loại X (thuộc nhóm IIA) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 1M. Kim loại X là
A. Mg
- B. Ca
- C. Ba
- D. Sr
Câu 3: Oxide cao nhất của X khi tan trong nước tạo thành dung dịch làm quỳ tím chuyển màu xanh. Tỉ lệ nguyên tử X với oxygen trong oxide cao nhất của X là 2 : 1. X thuộc nhóm
- A. IIA
B. IA
- C. VA
- D. VIIA
Câu 4: Cho nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 23. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
- A. ô số 23, chu kì 4, nhóm IIIA
- B. ô số 23, chu kì 4, nhóm IIIB
- C. ô số 23, chu kì 3, nhóm IIIA
D. ô số 23, chu kì 4, nhóm VB.
Câu 5: Cấu hình electron của nguyên tố khí hiếm thuộc chu kì 2 là
- A. 1s22s2
- B. 1s22s22p4
C. 1s22s22p6
- D. 1s2
Câu 6: Hydroxide của nguyên tố T có tính base mạnh và tác dụng được với dung dịch H2SO4 theo tỉ lệ mol giữa hydroxide của T và HCl là 1 : 1. Nhóm của T trong bảng tuần hoàn là
- A. IA
B. IIA
- C. IIIA
- D. IVA
Câu 7: Phương pháp nào dưới đây là phương pháp nghiên cứu hóa học?
- A. Phương pháp nghiên cứu lí thuyết
- B. Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm
- C. Phương pháp nghiên cứu ứng dụng
D. Cả A, B và C
Câu 8: Y là nguyên tố nhóm A có công thức oxide cao nhất là Y2O5. Y thuộc nhóm
- A. IIA
B. VA
- C. IIIA
- D. VIA
Câu 9: Nguyên tố Y ở chu kì 3 nhóm IVA. Cấu hình electron nguyên tử của Y là
- A. 1s22s22p63s23p4
B. 1s22s22p63s23p2
- C. 1s22s22p63s23p6
- D. 1s22s22p63s23p63d34s2
Câu 10: Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhận thêm 2 electron khi hình thành liên kết hóa học?
A. Oxide
- B. Neon
- C. Carbon
- D. Magnesium
Câu 11: Cho nguyên tố A có Z = 11. A là nguyên tố
A. kim loại
- B. phi kim
- C. khí hiếm
- D. có thể là kim loại hoặc phi kim
Câu 12: Nguyên tử Y có 15 proton. Khi hình thành liên kết hóa học Y có xu hướng hình thành ion có cấu hình electron là
- A. 1s22s22p63s23p3
B. 1s22s22p63s23p6
- C. 1s22s22p6
- D. 1s22s22p63s23p64s2
Câu 13: Các chất H2SiO3, HClO4, H2SO4 và H3PO4 được sắp xếp theo chiều giảm dần tính acid là
- A. H2SiO3, HClO4, H2SO4, H3PO4
- B. H2SiO3, H3PO4, H2SO4, HClO4
C. HClO4, H2SO4, H3PO4, H2SiO3
- D. H2SO4, H3PO4, H2SiO3, HClO4
Câu 14: Các bước nghiên cứu hóa học được thực hiện theo thứ tự là
A. Xác định vấn đề nghiên cứu; nêu giả thuyết khoa học; thực hiện nghiên cứu; viết báo cáo: thảo luận kết quả và kết luận vấn đề.
- B. Nêu giả thuyết khoa học; xác định vấn đề nghiên cứu; thực hiện nghiên cứu; viết báo cáo: thảo luận kết quả và kết luận vấn đề.
- C. Xác định vấn đề nghiên cứu; nêu giả thuyết khoa học; viết báo cáo: thảo luận kết quả và kết luận vấn đề; thực hiện nghiên cứu.
- D. Nêu giả thuyết khoa học; xác định vấn đề nghiên cứu; viết báo cáo: thảo luận kết quả và kết luận vấn đề; thực hiện nghiên cứu.
Câu 15: Nguyên tử X có 9 electron. Ion được tạo thành từ X theo quy tắc octet có số electron là
- A. 8 electron
- B. 9 electron
C. 10 electron
- D. 12 electron
Câu 16: Trong các hydroxide dưới đây. Hydroxide lưỡng tính là
A. Al(OH)3
- B. Mg(OH)2
- C. NaOH
- D. LiOH
Câu 17: Khẳng định đúng là
A. Số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) = số proton (P) = số electron (E)
- B. Số đơn vị điện tích hạt nhân (+Z) = số proton (P) = số electron (E)
- C. Số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) = số proton (P) = số neutron (N)
- D. Số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) = số neutron (N) = số electron (E)
Câu 18: Nguyên tử Y có 7 electron. Ion được tạo thành từ Y theo quy tắc octet có số electron, proton lần lượt là
- A. 8 electron; 8 proton
- B. 7 electron; 7 proton
- C. 10 electron; 10 proton
D. 10 electron; 7 proton
Câu 19: Cho nguyên tử Fe có Z = 26. Cấu hình electron của nguyên tử Fe là
- A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d8
- B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4d8
- C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d6
D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2
Câu 20: Anion X3− có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Cấu hình electron nguyên tử của X là
A. 1s22s22p63s23p3
- B. 1s22s22p63s23p6
- C. 1s22s22p63s23p63d14s2
- D. 1s22s22p6
Câu 21: Theo truyền thống, hóa học được chia thành bao nhiêu chuyên ngành chính?
- A. 2
- B. 4
- C. 3
D. 5
Câu 22: Ở điều kiện thường, các hợp chất ion thường tồn tại ở dạng
- A. chất lỏng
- B. chất khí
C. tinh thể rắn
- D. rắn, lỏng hoặc khí
Câu 23: Nguyên tố hóa học là
- A. tập hợp các nguyên tử có cùng số hạt neutron
B. tập hợp các nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân
- C. tập hợp các nguyên tử có cùng số hạt neutron và proton
- D. tập hợp các nguyên tử có cùng số số khối A.
Câu 24: Liên kết ion là loại liên kết phổ biến trong
A. các hợp chất được tạo nên từ kim loại điển hình và phi kim điển hình
- B. các hợp chất được tạo nên từ 2 phi kim điển hình
- C. các hợp chất được tạo nên từ 2 kim loại điển hình
- D. các đơn chất
Câu 25: Khẳng định nào dưới đây sai khi nói về các nguyên tố nhóm A?
A. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại của nguyên tử nguyên tố hóa học có xu hướng giảm trong cùng một nhóm và tăng trong cùng một chu kì.
- B. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính phi kim của nguyên tử nguyên tố hóa học có xu hướng giảm trong cùng một nhóm và tăng trong cùng một chu kì.
- C. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính acid của oxide và hydroxide có xu hướng tăng dần trong một chu kì.
- D. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính base của oxide và hydroxide có xu hướng giảm dần trong một chu kì.
Câu 26: Nguyên tử potassium (K) có 19 electron; 19 proton và 20 neutron. Số khối nguyên tử của K là
- A. 20
- B. 19
C. 39
- D. 58
Câu 27: Công thức của hợp chất ion được hình thành từ anion Y2− và cation X+ là
- A. XY
- B. X2Y2
C. X2Y
- D. XY2
Câu 28: Đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron của một nguyên tử khi tạo thành liên kết hóa học là
- A. bán kính nguyên tử
B. độ âm điện
- C. năng lượng ion hóa
- D. điện tích hạt nhân.
Câu 29: Một nguyên tử carbon có 6 proton, 6 electron và 6 neutron. Khối lượng nguyên tử carbon này theo đơn vị amu là
- A. 18 amu
- B. 6 amu
C. 12 amu
- D. 15 amu
Câu 30: Trong phân tử N2, mỗi nguyên tử N đã góp 3 electron để tạo cặp electron chung. Nhờ đó mỗi nguyên tử N đã đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm
- A. Xe
B. Ne
- C. Ar
- D. Kr
Câu 31: Việc nghiên cứu những vấn đề dựa trên kết quả thí nghiệm, khảo sát, thu thập số liệu, phân tích, định lượng… là nội dung của phương pháp
- A. nghiên cứu lí thuyết
- B. nghiên cứu ứng dụng
C. nghiên cứu thực nghiệm
- D. học tập trải nghiệm
Câu 32: Nguyên tử X có cấu hình electron 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5. Khẳng định sai là
- A. Nguyên tử X có 17 electron
- B. Phân lớp 3p của nguyên tử X chưa bão hòa
C. Nguyên tử X có 5 electron ở lớp ngoài cùng
- D. Nguyên tử X có 3 lớp electron.
Câu 33: Khẳng định sai là
- A. Liên kết được tạo nên từ xen phủ trục của hai AO gọi là liên kết σ
- B. Liên kết được tạo nên từ xen phủ bên của hai AO gọi là liên kết pi π
C. Liên kết đơn còn gọi là liên kết π
- D. Liên kết đôi gồm một liên kết σ và một liên kết π, liên kết ba gồm một liên kết σ và hai liên kết π
Câu 34: Nguyên tử oxygen có 8 electron, hạt nhân nguyên tử này có điện tích là
- A. – 8
B. + 8
- C. – 16
- D. + 1
Câu 35: Các AO xen phủ tạo liên kết đơn trong phân tử Cl2 là
- A. 2 AO s xen phủ trục tạo liên kết đơn
- B. 1 AO s và 1 AO p xen phủ trục tạo liên kết đơn
C. 2 AO p xen phủ trục tạo liên kết đơn
- D. 2 AO ps xen phủ bên tạo liên kết đơn
Câu 36: Cho các phân tử HF, HBr, HI, HCl. Sắp xếp theo chiều tăng dần độ bền liên kết là
- A. HF, HBr, HI, HCl
B. HI, HBr, HCl, HF
- C. HF, HCl, HBr, HI
- D. HBr, HI, HF, HCl
Câu 37: Thông tin nào sai đây không đúng?
- A. Proton mang điện tích dương, nằm trong hạt nhân, khối lượng gần bằng 1 amu.
B. Electron mang điện tích âm, nằm trong hạt nhân, khối lượng gần bằng 0 amu.
- C. Neutron không mang điện, khối lượng gần bằng 1 amu.
- D. Nguyên tử trung hòa về điện, có kích thước lớn hơn nhiều so với hạt nhân, nhưng có khối lượng gần bằng khối lượng hạt nhân.
Câu 38: Nguyên tố Y có 2 lớp electron, lớp thứ hai có 5 electron. Số hiệu nguyên tử của Y là
- A. 2
- B. 5
C. 7
- D. 9
Câu 39: Công thức tính số khối (A) là
- A. Số khối (A) = số proton (P) + số electron (E)
- B. Số khối (A) = số neutron (N) + số electron (E)
- C. Số khối (A) = số proton (P) × 2
D. Số khối (A) = số proton (P) + số neutron (N)
Câu 40: Trong 5 gam electron có số hạt là
A. 5.5 x 1027 hạt
- B. 10 hạt
- C. 1027 hạt
- D. 27 hạt
Bình luận