Tắt QC

Trắc nghiệm Hoá học 10 chân trời bài 13 Enthalpy tạo thành và biến thiên Emthalpy của phản ứng hóa học

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Hoá học 10 Bài 13 Enthalpy tạo thành và biến thiên Emthalpy của phản ứng hóa học - sách Chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Cho $\Delta _{f}H_{298}^{o}$ (Fe2O3, s) = − 825,5 kJ/mol. Biết 1 J = 0,239 cal. Enthalpy tạo thành chuẩn theo đơn vị (kcal) của Fe2O3 (s) là

  • A. 197,3kJ/mol.
  • B. − 197,3 kJ/mol.
  • C. − 3454 kJ/mol.
  • D. 3454 kJ/mol.

Câu 2: Cho các phản ứng dưới đây:

(1) CO (g) + 1/2 O2 (g) ⟶ CO2 (g) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$= − 283 kJ

(2) C (s) + H2O (g) $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ CO (g) + H2 (g) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ = + 131,25 kJ

(3) H2 (g) + F2 (g) ⟶ 2HF (g) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ = − 546 kJ

(4) H2 (g) + Cl2 (g)⟶ 2HCl (g) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ = − 184,62 kJ

Phản ứng xảy ra thuận lợi nhất là

  • A. Phản ứng (2).
  • B. Phản ứng (1).
  • C. Phản ứng (3).
  • D. Phản ứng (4).

Câu 3: Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với

  • A. nồng độ 1 mol/L (đối với chất tan trong dung dịch);
  • B. nhiệt độ thường được chọn là 0° C (273 K);
  • C. 0 atm (đối với chất khí);
  • D. nhiệt độ 25° C (298 K) và áp suất 1 bar (đối với chất khí);

Câu 4: Cho biết phản ứng tạo thành 2 mol HCl (g) ở điều kiện chuẩn tỏa ra 184,62 kJ:

H2 (g) + Cl2 (g)⟶ 2HCl (g) (*)

Những phát biểu nào dưới đây đúng?

(1) Enthalpy tạo thành chuẩn của HCl (g) là − 184,62 kJ/mol.

(2) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (*) là − 184,62 kJ.

(3) Enthalpy tạo thành chuẩn của HCl (g) là – 92,31 kJ/mol.

(4) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (*) là 184,62 kJ.

  • A. (1) và (2);
  • B. (2) và (3);
  • C. (1) và (4).
  • D. (3) và (4);

Câu 5: Phương trình nhiệt hóa học giữa nitrogen và oxygen như sau:

N2 (g) + O2 (g) ⟶ 2NO (g) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$  = +180 kJ

Kết luận nào sau đây đúng?

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Nitrogen và oxygen phản ứng mạnh hơn khi ở nhiệt độ thấp.
  • C. Phản ứng xảy ra thuận lợi hơn ở điều kiện thường.
  • D. Phản ứng hóa học xảy ra có sự hấp thụ nhiệt năng từ môi trường.

Câu 6: Dựa vào phương trình nhiệt hoá học của phản ứng sau:

3Fe (s) + 4H2O (l) → Fe3O4 (s) + 4H2 (g) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$  = +26,32 kJ

Giá trị $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ của phản ứng: Fe3O4 (s) + 4H2 (g) → 3Fe (s) + 4H2O (l)  là

  • A. -26,32 kJ.
  • B. +19,74 kJ.
  • C. +13,16 kJ.
  • D. -10,28 kJ.

Câu 7: Dựa vào phương trình nhiệt hoá học của phản ứng sau:

CO2 (g) → CO (g) + 12O2 (g)     $\Delta _{r}H_{298}^{o}$  = + 280 kJ

Giá trị $\Delta _{r}H_{298}^{o}$  của phản ứng 2CO2 (g) → 2CO (g) + O2 là: 

  • A. - 1120 kJ.
  • B. +140 kJ.
  • C. +560 kJ.
  • D. -420 kJ.

Câu 8: Cho các phát biểu sau

(1) Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng hóa học trong đó có sự giải phóng nhiệt năng ra môi trường.

(2) Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hóa học trong đó có sự hấp thụ nhiệt năng từ môi trường.

(3) Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng hóa học trong đó có sự hấp thụ nhiệt năng từ môi trường.

(4) Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hóa học trong đó có sự giải phóng nhiệt năng ra môi trường.

Các phát biểu đúng là

  • A. (1) và (2);
  • B. (2) và (3);
  • C. (1) và (4);
  • D. (3) và (4).

Câu 9: Dựa vào phương trình nhiệt hoá học của các phản ứng sau:

CS2 (l) + 3O2 (g) + CO2 (g) + 2SO2 (g) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$  =  - 1110,21 kJ (1)

CO2 (g) → CO (g) +O2 (g) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$  = +280,00 kJ (2)

Na(s) + 2H2O (l) → NaOH (aq) + H2 (g) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$  =  - 367,50 kJ (3)

ZnSO4 (s) → ZnO (s) + SO2 (g) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$  = + 235,21 kJ (4)

Cặp phản ứng thu nhiệt là:

  • A. (1) và (3).
  • B. (1) và (2).
  • C. (3) và (4).
  • D. (2) và (4).

Câu 10: Cho phản ứng: Na (s) + 1212Cl2 (g) ⟶NaCl (s) có $\Delta _{f}H_{298}^{o}$ (NaCl, s) = − 411,1 kJ/mol.

Nếu chỉ thu được 0,5 mol NaCl (s) ở điều kiện chuẩn thì lượng nhiệt tỏa ra là

  • A. 25,55 kJ;
  • B. 250,55 kJ;
  • C. 411,1 kJ;
  • D. 205,55 kJ.

Câu 11: Cho phản ứng: N2 (g) + 3H2 (g) ⟶ 2NH3 (g)

Ở điều kiện chuẩn, cứ 1 mol N2 phản ứng hết sẽ tỏa ra 91,8 kJ. Enthalpy tạo thành chuẩn của NH3 là

  • A. $\Delta _{f}H_{298}^{o}$  = 91,8 kJ/mol;
  • B. $\Delta _{f}H_{298}^{o}$ = − 91,8 kJ/mol;
  • C. $\Delta _{f}H_{298}^{o}$ = − 45,9 kJ/mol;
  • D. $\Delta _{f}H_{298}^{o}$ = 45,9 kJ/mol.

Câu 12: Phương trình nhiệt hoá học:

3H2 (g) + N2 (g) → 2NH3 (g) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$= - 91,80 kJ

Lượng nhiệt toả ra khi dùng 9 g H2 (g) để tạo thành NH3 (g) là

  • A. -45,90 kJ.
  • B. -137,70 kJ.
  • C. -275,40 kJ.
  • D. - 183,60 kJ.

Câu 13: Cho phản ứng sau:

S (s) + O2 (g)  $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ SO2 (g) $\Delta _{f}H_{298}^{o}$ (SO2, g) = – 296,8 kJ/mol

Khẳng định sai là

  • A. Ở điều kiện chuẩn $\Delta _{f}H_{298}^{o}$ (O2, g) = 0;
  • B. Ở điều kiện chuẩn $\Delta _{f}H_{298}^{o}$ (S, s) = 0;
  • C. $\Delta _{f}H_{298}^{o}$ (SO2, g) = – 296,8 kJ/mol là lượng nhiệt tỏa ra khi tạo ra 1 mol SO2 (g) từ đơn chất S (s) và O2 (g), đây là các đơn chất bền nhất ở điều kiện chuẩn;
  • D. Hợp chất SO2(g) kém bền hơn về mặt năng lượng so với các đơn chất bền S (s) và O2 (g).

Câu 14: Phản ứng nào trong các phản ứng dưới đây là phản ứng thu nhiệt?

  • A. Vôi sống tác dụng với nước: CaO + H2O ⟶Ca(OH)2
  • B. Đốt cháy cồn: C2H5OH + 3O$\overset{t^{o}}{\rightarrow}$  2CO2 + 3H2O
  • C. Đốt cháy than: C + O$\overset{t^{o}}{\rightarrow}$  CO2
  • D. Nung đá vôi: CaCO$\overset{t^{o}}{\rightarrow}$  CaO + CO2

Câu 15: phản ứng nào sau đây là phản ứng tỏa nhiệt

  • A. Phản ứng phân hủy khí NH3.
  • B. Phản ứng nhiệt phân muối KNO3.
  • C. Phản ứng oxi hóa glucose trong cơ thể.
  • D. Phản ứng hòa tan NH4Cl trong nước.

Câu 16: Enthalpy tạo thành của một chất (ΔfH) là nhiệt kèm theo phản ứng tạo thành

  • A. 1 lít chất đó từ các đơn chất dạng bền nhất;
  • B. 1 mol chất đó từ các hợp chất bền nhất.
  • C. 1 mol chất đó từ các đơn chất bền nhất;
  • D. 1 gam chất đó từ các đơn chất bền nhất;

Câu 17: Phương trình nhiệt hóa học là

  • A. phương trình phản ứng hóa học có kèm theo nhiệt phản ứng;
  • B. phương trình phản ứng hóa học xảy ra trong điều kiện cung cấp nhiệt độ;
  • C. phương trình phản ứng hóa học có kèm theo nhiệt phản ứng và trạng thái của các chất đầu và sản phẩm;
  • D. phương trình phản ứng hóa học tỏa nhiệt ra môi trường.

Câu 18: Cho phương trình nhiệt hoá học của phản ứng.

2H2(g) + O2 (g) → 2H2O (l) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ = - 571,68 kJ

Phản ứng trên là phản ứng

  • A. có sự hấp thụ nhiệt lượng từ môi trường xung quanh.
  • B. toả nhiệt.
  • C. thu nhiệt.
  • D. không có sự thay đổi năng lượng.

Câu 19: Nhiệt kèm theo phản ứng trong điều kiện chuẩn là

  • A. biến thiên enthalpy chuẩn (hay nhiệt phản ứng chuẩn) của phản ứng đó, kí hiệu là $\Delta _{f}H_{298}^{o}$;
  • B. biến thiên enthalpy chuẩn (hay nhiệt phản ứng chuẩn) của phản ứng đó, kí hiệu là $\Delta _{r}H_{298}^{o}$;
  • C. enthalpy chuẩn (hay nhiệt phản ứng chuẩn) của phản ứng đó, kí hiệu là $\Delta _{r}H_{298}^{o}$.
  • D. enthalpy chuẩn (hay nhiệt phản ứng chuẩn) của phản ứng đó, kí hiệu là $\Delta _{r}H_{298}^{o}$;

Câu 20: Cho phương trình nhiệt hoá học của phản ứng:

N2 (g) + O2 (g) → 2NO (g) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ = + 179,20 kJ

Phản ứng trên là phản ứng

  • A. thu nhiệt.
  • B. toả nhiệt.
  • C. có sự giải phóng nhiệt lượng ra môi trường.
  • D. không có sự thay đổi năng lượng.

Câu 21: Cho 2 phương trình nhiệt hóa học sau:

C (s) + H2O (g) $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$  CO (g) + H2 (g) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ = + 131,25 kJ (1)

CuSO4 (aq) + Zn (s) $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ ZnSO4 (aq) + Cu (s) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ = −231,04 kJ (2)

Khẳng định đúng là

  • A. Phản ứng (1) là phản ứng tỏa nhiệt, phản ứng (2) là phản ứng thu nhiệt;
  • B. Phản ứng (1) là phản ứng thu nhiệt, phản ứng (2) là phản ứng tỏa nhiệt;
  • C. Phản ứng (1) và phản ứng (2) là phản ứng tỏa nhiệt.
  • D. Phản ứng (1) và phản ứng (2) là phản ứng thu nhiệt;

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác