Tắt QC

Trắc nghiệm hóa học lớp 10 chân trời sáng tạo học kì I (P2)

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học lớp 10 chân trời sáng tạo học kì 1. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Các chất H2SiO3, HClO4, H2SO4 và H3PO4 được sắp xếp theo chiều giảm dần tính acid là

  • A. H2SiO3, HClO4, H2SO4, H3PO4
  • B. H2SiO3, H3PO4, H2SO4, HClO4
  • C. HClO4, H2SO4, H3PO4, H2SiO3
  • D. H2SO4, H3PO4, H2SiO3, HClO4

Câu 2: Nguyên tử nguyên tố sulfur (S) có 16 proton. Công thức oxide cao nhất và tính chất của oxide đó là

  • A. SO2, tính acid oxide
  • B. SO3, tính acid oxide
  • C. SO2, tính basic oxide
  • D. SO3, tính basic oxide

Câu 3: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố có tính phi kim mạnh nhất là

  • A. Iodine (I)
  • B. Hydogen (H)
  • C. Caesium (Cs)
  • D. Fluorine (F)

Câu 4: Một nguyên tử carbon có 6 proton, 6 electron và 6 neutron. Khối lượng nguyên tử carbon này theo đơn vị amu là

  • A. 18 amu
  • B. 6 amu
  • C. 12 amu
  • D. 15 amu

Câu 5: Nguyên tố chlorine ở chu kì 3, nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn. Cấu hình electron nguyên tử của chlorine là

  • A. [Ne]3s23p3
  • B. [Ar]4s1
  • C. [Ne]3s23p5
  • D. [Ne]3s23p7

Câu 6: Nguyên tử của nguyên tố magnesium (Mg) có 12 proton và 12 neutron. Nguyên tử khối của Mg là

  • A. 12 amu
  • B. 24 amu
  • C. 36 amu
  • D. 6 amu

Câu 7: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có bán kính nguyên tử lớn nhất?

  • A. Si (Z = 14)
  • B. P (Z = 15)
  • C. Ge (Z = 32)
  • D. As (Z = 33)

Câu 8: Cho 4 gam oxide của kim loại X (thuộc nhóm IIA) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 1M. Kim loại X là

  • A. Mg
  • B. Ca
  • C. Ba
  • D. Sr

Câu 9: Nếu xem nguyên tử như một quả cầu thì khẳng định nào dưới đây là đúng?

  • A. Đường kính nguyên tử gần bằng đường kính của hạt nhân
  • B. Đường kính của nguyên tử gấp 10 lần đường kính của hạt nhân
  • C. Đường kính của nguyên tử gấp 4 lần đường kính của hạt nhân
  • D. Đường kính của nguyên tử gấp 10 000 lần đường kính của hạt nhân

Câu 10: Cho X (Z = 9), Y (Z = 17) và T (Z = 16). Sắp xếp các nguyên tố theo thứ tự bán kính nguyên tử tăng dần.

  • A. X, Y, T
  • B. T, Y, X
  • C. X, T, Y
  • D. Y, T, X

Câu 11: Nguyên tố hóa học là

  • A. tập hợp các nguyên tử có cùng số hạt neutron
  • B. tập hợp các nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân
  • C. tập hợp các nguyên tử có cùng số hạt neutron và proton
  • D. tập hợp các nguyên tử có cùng số số khối A.

Câu 12: Ion aluminium có cấu hình electron của khí hiếm tương ứng nào

  • A. He
  • B. Ne
  • C. Ar
  • D. Kr

Câu 13: Nguyên tử clo (chlorine) có điện tích hạt nhân là +17. Số proton và số electron trong nguyên tử này là

  • A. 17 proton, 35 electron
  • B. 10 proton, 7 electron
  • C. 17 proton, 17 electron
  • D. 7 proton, 10 electron

Câu 14: Sắp xếp tính base của NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3 theo chiều giảm dần là

  • A. NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3
  • B. Al(OH)3, Mg(OH)2, NaOH
  • C. Mg(OH)2, Al(OH)3, NaOH
  • D. Mg(OH)2, NaOH, Al(OH)3

Câu 15: Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhường đi 1 electron khi hình thành liên kết hóa học?

  • A. Helium
  • B. Fluorine
  • C. Aluminium
  • D. Sodium

Câu 16: Nguyên tử potassium (K) có 19 electron; 19 proton và 20 neutron. Số khối nguyên tử của K là

  • A. 20
  • B. 19
  • C. 39
  • D. 58

Câu 17: Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhận thêm 2 electron khi hình thành liên kết hóa học?

  • A. Oxide
  • B. Neon
  • C. Carbon
  • D. Magnesium

Câu 18: Nguyên tố Y ở chu kì 3 nhóm IVA. Cấu hình electron nguyên tử của Y là

  • A. 1s22s22p63s23p4
  • B. 1s22s22p63s23p2
  • C. 1s22s22p63s23p6
  • D. 1s22s22p63s23p63d34s2

Câu 19: Thông tin sai là

  • A. Proton mang điện tích dương (+1).
  • B. Neutron không mang điện.
  • C. Proton và neutron có khối lượng gần bằng nhau.
  • D. Proton và neutron có điện tích bằng nhau.

Câu 20: Nguyên tử X có điện tích hạt nhân là +20. Khi hình thành liên kết hóa học X có xu hướng

  • A. nhường 8 electron
  • B. nhận 6 electron
  • C. nhận 2 electron
  • D. nhường 2 electron

Câu 21: Các bước nghiên cứu hóa học được thực hiện theo thứ tự là

  • A. Xác định vấn đề nghiên cứu; nêu giả thuyết khoa học; thực hiện nghiên cứu; viết báo cáo: thảo luận kết quả và kết luận vấn đề.
  • B. Nêu giả thuyết khoa học; xác định vấn đề nghiên cứu; thực hiện nghiên cứu; viết báo cáo: thảo luận kết quả và kết luận vấn đề.
  • C. Xác định vấn đề nghiên cứu; nêu giả thuyết khoa học; viết báo cáo: thảo luận kết quả và kết luận vấn đề; thực hiện nghiên cứu.
  • D. Nêu giả thuyết khoa học; xác định vấn đề nghiên cứu; viết báo cáo: thảo luận kết quả và kết luận vấn đề; thực hiện nghiên cứu.

Câu 22: Nguyên tố Y (Z = 17). Trong bảng tuần hoàn, Y thuộc nhóm

  • A. IIIA
  • B. VIIA
  • C. IIIB
  • D. VA

Câu 23: So sánh nào dưới đây là đúng?

  • A. Bán kính nguyên tử Ca bằng bán kính ion Ca2+
  • B. Bán kính nguyên tử Ca lớn hơn bán kính ion Ca2+
  • C. Bán kính nguyên tử Ca nhỏ hơn bán kính ion Ca2+
  • D. Bán kính nguyên tử Ca lớn hơn hoặc bằng bán kính ion Ca2+

Câu 24: Khẳng định đúng là

  • A. Số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) = số proton (P) = số electron (E)
  • B. Số đơn vị điện tích hạt nhân (+Z) = số proton (P) = số electron (E)
  • C. Số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) = số proton (P) = số neutron (N)
  • D. Số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) = số neutron (N) = số electron (E)

Câu 25: Hợp chất nào dưới đây là hợp chất ion?

  • A. NaCl
  • B. N2
  • C. H2O
  • D. CO2

Câu 26: Số electron tối đa trong lớp thứ n (n ≤ 4) là

  • A. n
  • B. 2n
  • C. 2n2
  • D. n2

Câu 27: Cho các tính chất dưới đây:

(i) Dẫn điện ở trạng thái rắn.

(ii) Dễ tan trong nước tạo thành dung dịch có khả năng dẫn điện.

(iii) Thường tồn tại ở thể rắn trong điều kiện thường.

(iiii) Dễ nóng chảy, dễ bay hơi.

Số tính chất điển hình đúng của hợp chất ion là

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 28: Việc nghiên cứu những vấn đề dựa trên kết quả thí nghiệm, khảo sát, thu thập số liệu, phân tích, định lượng… là nội dung của phương pháp

  • A. nghiên cứu lí thuyết
  • B. nghiên cứu ứng dụng
  • C. nghiên cứu thực nghiệm
  • D. học tập trải nghiệm

Câu 29: Anion X3− có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Cấu hình electron nguyên tử của X là

  • A. 1s22s22p63s23p3
  • B. 1s22s22p63s23p6
  • C. 1s22s22p63s23p63d14s2
  • D. 1s22s22p6

Câu 30: Khẳng định sai là

  • A. Các phân lớp s2, p6, d10, f14 chứa đủ số electron tối đa gọi là phân lớp bão hòa.
  • B. Các phân lớp s1, p3, d5, f7 chứa một nửa số electron tối đa gọi là phân lớp nửa bão hòa.
  • C. Các phân lớp chưa đủ số electron tối đa gọi là phân lớp chưa bão hòa.
  • D. Trong cùng một phân lớp chưa bão hòa, các electron sẽ phân bố vào các orbital sao cho số electron độc thân là tối thiểu.

Câu 31: Liên kết trong phân tử nào dưới đây là liên kết đôi?

  • A. NH3
  • B. HCl
  • C. O2
  • D. N2

Câu 32: Nguyên tố aluminium (Al) có số hiệu nguyên tử là 13. Al thuộc khối nguyên tố

  • A. s
  • B. p
  • C. d
  • D. f

Câu 33: Phương pháp nào dưới đây là phương pháp nghiên cứu hóa học?

  • A. Phương pháp nghiên cứu lí thuyết
  • B. Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm
  • C. Phương pháp nghiên cứu ứng dụng
  • D. Cả A, B và C

Câu 34: Dựa vào giá trị độ âm điện, liên kết giữa nguyên tử H và Cl thuộc loại

  • A. liên kết ion
  • B. liên kết cộng hóa trị có cực
  • C. liên kết cộng hóa trị không cực
  • D. liên kết đơn

Câu 35: Nguyên tử N có Z = 7. Số electron độc thân trong nguyên tử N là

  • A. 7
  • B. 5
  • C. 3
  • D. 1

Câu 36: Dựa vào độ âm điện, liên kết trong phân tử nào dưới đây là liên kết cộng hóa trị không cực?

  • A. NaCl
  • B. CH4
  • C. H2O
  • D. HCl

Câu 37: Phương pháp nghiên cứu lí thuyết là

  • A. sử dụng những định luật, nguyên lí, quy tắc, cơ chế, mô hình, … cũng như các kết quả nghiên cứu đã có để tiếp tục làm rõ những vấn đề của lí thuyết hóa học
  • B. nghiên cứu những vấn đề dựa trên kết quả thí nghiệm, khảo sát, thu thập số liệu, phân tích, định lượng…
  • C. giải quyết các vấn đề hóa học được ứng dụng trong các lĩnh vực khác nhau
  • D. Cả A, B và C đều sai

Câu 38: Khẳng định sai là

  • A. Liên kết được tạo nên từ xen phủ trục của hai AO gọi là liên kết σ
  • B. Liên kết được tạo nên từ xen phủ bên của hai AO gọi là liên kết pi π
  • C. Liên kết đơn còn gọi là liên kết π
  • D. Liên kết đôi gồm một liên kết σ và một liên kết π, liên kết ba gồm một liên kết σ và hai liên kết π

Câu 39: Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn là

  • A. Các nguyên tố được xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử
  • B. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp cùng một chu kì
  • C. Các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau được xếp cùng một nhóm
  • D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 40: Cho nguyên tử Fe có Z = 26. Cấu hình electron của nguyên tử Fe là

  • A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d8
  • B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4d8
  • C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d6
  • D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác