Trắc nghiệm hóa học lớp 10 chân trời sáng tạo học kì I (P4)
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học lớp 10 chân trời sáng tạo học kì 1. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Nội dung nào dưới đây thuộc đối tượng nghiên cứu của Hóa học?
- A. Sự vận chuyển của máu trong hệ tuần hoàn.
B. Cấu tạo của chất và sự biến đổi của chất.
- C.Tốc độ của ánh sáng trong chân không.
- D.Sự tự quay của Trái Đất quanh trục riêng.
Câu 2: Thông tin nào sau đây không đúng?
- A. Proton mang điện tích dương, nằm trong hạt nhân.
- B. Nguyên tử trung hòa về điện.
C. Proton và electron có khối lượng gần bằng nhau.
- D. Nguyên tử có cấu trúc rỗng.
Câu 3: Một nguyên tử được đặc trưng cơ bản bằng
- A. số proton và số đơn vị điện tích hạt nhân.
- B. số proton và số electron.
- C. số khối và số neutron.
D. số khối và số đơn vị điện tích hạt nhân.
Câu 4: Hóa học là ngành khoa học thuộc lĩnh vực
- A. khoa học hình thức
- B. khoa học xã hội
C. khoa học tự nhiên
- D. khoa học ứng dụng
Câu 5: Phương pháp học tập hóa học nhằm phát triển năng lực hóa học bao gồm bao nhiêu phương pháp?
- A. 2
- B. 3
C. 4
- D. 5
Câu 6: Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết chặt chẽ nhất với hạt nhân?
- A. Lớp N.
- B. Lớp L.
- C. Lớp M.
D. Lớp K.
Câu 7: Nguyên tử nguyên tố X có 3 lớp electron. Lớp ngoài cùng có 4 electron. Cấu hình electron của X là
A. [Ne] 3s23p2.
- B. [Ne] 3s23d2.
- C. [He] 3s23p2.
- D. [Ar] 3s23p2.
Câu 8: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử aluminium (Al) có số electron độc thân là
A. 1.
- B. 2.
- C. 3.
- D. 4.
Câu 9: Số hiệu nguyên tử của nguyên tố hóa học bằng
A. số thứ tự của ô nguyên tố.
- B. số thứ tự của chu kì.
- C. số thứ tự của nhóm.
- D. số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.
Câu 10: Chu kì 4 của bảng hệ thống tuần hoàn có
- A. 2 nguyên tố.
B. 18 nguyên tố.
- C. 32 nguyên tố.
- D. 8 nguyên tố.
Câu 11: Trong các nhóm A, sự biến thiên tính chất của các nguyên tố thuộc chu kì sau lại lặp lại giống như chu kì trước (biến đổi tuần hoàn) là do
- A. sự lặp lại tính kim loại của các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước.
- B. sự lặp lại tính phi kim của các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước.
C. sự lặp lại cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước.
- D. sự lặp lại tính chất hóa học của các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước.
Câu 12: Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, độ âm điện thường
- A. giảm xuống.
B. tăng dần.
- C. biến đổi không theo quy luật.
- D. không thay đổi.
Câu 13: Cho các nguyên tố O (Z = 8), F (Z = 9), Si (Z = 14), S (Z = 16). Nguyên tố có tính phi kim lớn nhất trong số các nguyên tố trên là
- A. O.
B. F.
- C. S.
- D. Si.
Câu 14: X là nguyên tố nhóm IA. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của X là
- A. XO.
- B. XO2.
C. X2O.
- D. X2O3.
Câu 15: Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm IIA của bảng tuần hoàn. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là
- A. 1s²2s²2p6.
- B. 1s²2s²2p3s²3p¹.
- C. 1s²2s²2p3s³.
D. 1s²2s²2p63s².
Câu 16: Nguyên tố X thuộc nhóm IA, còn nguyên tố Z thuộc nhóm VIIA của bảng tuần hoàn. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố X, Z lần lượt là
A. ns1 và ns2np5.
- B. ns1 và ns2np7.
- C. ns1 và ns2np3.
- D. ns2 và ns2np5.
Câu 17: Liên kết hóa học là
- A. sự kết hợp giữa các hạt cơ bản hình thành nguyên tử bền vững.
B. sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn.
- C. sự kết hợp của các phân tử hình thành các chất bền vững.
- D. sự kết hợp của chất tạo thành vật thể bền vững.
Câu 18: Để lớp vỏ thỏa mãn quy tắc octet, nguyên tử oxygen (Z = 8) có xu hướng
- A. nhường 6 electron
B. nhận 2 electron
- C. nhường 8 electron
- D. nhận 6 electron
Câu 19: Khi nguyên tử nhận electron sẽ tạo thành
- A. phân tử.
- B. ion.
- C. cation.
D. anion.
Câu 20: Chất nào sau đây là hợp chất ion?
- A. SO2.
- B. CO2.
C. K2O.
- D. HCl.
Câu 21: Liên kết cộng hoá trị thường được hình thành giữa
- A.các nguyên tử nguyên tố kim loại với nhau.
B.các nguyên tử nguyên tố phi kim với nhau.
- C.các nguyên tử nguyên tố kim loại với các nguyên tố phi kim.
- D.các nguyên tử khí hiếm với nhau.
Câu 22: Cho các hợp chất sau: Na2O; H2O; HCl; Cl2; O3; CH4. Có bao nhiêu chất mà trong phân tử chứa liên kết cộng hóa trị phân cực?
A. 2.
- B. 3.
- C. 5.
- D. 6.
Câu 23: Số lượng cặp electron dùng chung trong các phân tử O2, N2, F2 lần lượt là
- A. 2, 3, 4
B. 2, 3, 1
- C. 2, 2, 2
- D. 2, 2, 1
Câu 24: Cấu hình electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X là 3s23p5. Liên kết của nguyên tử này với nguyên tử hydrogen thuộc loại liên kết nào sau đây?
- A. Liên kết cộng hóa trị không cực.
B. Liên kết cộng hóa trị có cực.
- C. Liên kết ion.
- D. Liên kết kim loại.
Câu 25: Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital p-p ?
- A. H2.
- B. NH3.
- C. HCl.
D. Cl2.
Câu 26: Nhóm chất nào sau đây có liên kết “cho – nhận”?
- A. KCl, CO2.
- B. HBr, MgCl2.
- C. H2O, HCl.
D. NH4Cl, CO.
Câu 27: Cho các phát biểu sau
(a) Liên kết hydrogen yếu hơn liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.
(b) Liên kết hydrogen mạnh hơn liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.
(c) Tương tác van der Waals yếu hơn liên kết hydrogen.
(d) Tương tác van der Waals mạnh hơn liên kết hydrogen.
Phát biểu đúng là
A. (a) và (c).
- B. (a) và (d).
- C. (b) và (c).
- D. (b) và (d).
Câu 28: Chất nào sau đây không thể tạo được liên kết hydrogen?
- A. H2O.
B. CH4.
- C. CH3OH.
- D. NH3.
Câu 29: Hạt nhân nguyên tử gồm các loại hạt là
- A. electron (e) và proton (p)
B. proton (p) và neutron (n)
- C. electron (e) và neutron (n)
- D. electron (e), proton (p) và neutron (n)
Câu 30: Nguyên tử clo (chlorine) có điện tích hạt nhân là +17. Số proton và số electron trong nguyên tử này là
- A. 17 proton, 35 electron
- B. 10 proton, 7 electron
C. 17 proton, 17 electron
- D. 7 proton, 10 electron
Câu 31: Nguyên tử potassium (K) có 19 electron; 19 proton và 20 neutron. Số khối nguyên tử của K là
- A. 20
- B. 19
C. 39
- D. 58
Câu 32: Theo nguyên lí Pauli
A. Mỗi orbital chỉ chứa tối đa 2 electron và có chiều tự quay ngược nhau.
- B. Mỗi orbital chỉ chứa tối đa 1 electron.
- C. Mỗi orbital chỉ chứa tối đa 2 electron và có cùng chiều tự quay.
- D. Mỗi orbital chứa tối đa 3 electron.
Câu 33: Nguyên tử N có Z = 7. Số electron độc thân trong nguyên tử N là
- A. 7
- B. 5
C. 3
- D. 1
Câu 34: Trong phân tử N2, mỗi nguyên tử N đã góp 3 electron để tạo cặp electron chung. Nhờ đó mỗi nguyên tử N đã đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm
- A. Xe
B. Ne
- C. Ar
- D. Kr
Câu 35: Dựa vào giá trị độ âm điện, liên kết giữa nguyên tử H và Cl thuộc loại
- A. liên kết ion
B. liên kết cộng hóa trị có cực
- C. liên kết cộng hóa trị không cực
- D. liên kết đơn
Câu 36: Phát biểu nào sau đây là đúng?
- A. Liên kết ion chỉ có trong đơn chất
B. Liên kết ion chỉ có trong hợp chất
- C. Liên kết ion có cả trong đơn chất và hợp chất
- D. Cả A, B, và C đều sai.
Câu 37: Cho các tính chất dưới đây:
(i) Dẫn điện ở trạng thái rắn.
(ii) Dễ tan trong nước tạo thành dung dịch có khả năng dẫn điện.
(iii) Thường tồn tại ở thể rắn trong điều kiện thường.
(iiii) Dễ nóng chảy, dễ bay hơi.
Số tính chất điển hình đúng của hợp chất ion là
- A. 1
B. 2
- C. 3
- D. 4
Câu 38: Nguyên tố potassium thuộc ô 19 trong bảng tuần hoàn. Cấu tạo nguyên tử này là
A. Có 19 electron, 4 lớp electron và lớp ngoài cùng có 1 electron
- B. Có 20 electron, 4 lớp lớp electron và lớp ngoài cùng có 2 electron
- C. Có 19 electron, 3 lớp electron và lớp ngoài cùng có 9 electron
- D. Có 19 electron, 1 lớp electron và lớp ngoài cùng có 4 electron
Câu 39: Cho 4 gam oxide của kim loại X (thuộc nhóm IIA) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 1M. Kim loại X là
A. Mg
- B. Ca
- C. Ba
- D. Sr
Câu 40: Oxide cao nhất của X khi tan trong nước tạo thành dung dịch làm quỳ tím chuyển màu xanh. Tỉ lệ nguyên tử X với oxygen trong oxide cao nhất của X là 2 : 1. X thuộc nhóm
- A. IIA
B. IA
- C. VA
- D. VIIA
Bình luận