Tắt QC

Trắc nghiệm Công nghệ Lâm nghiệp - Thủy sản 12 Kết nối bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Công nghệ Lâm nghiệp - Thủy sản 12 kết nối tri thức bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Vì sao rừng phòng hộ có vai trò bảo vệ môi trường và hạn chế thiên tai?

  • A. Vì rừng phòng hộ giúp điều tiết nước, hạn chế lũ lụt, cung cấp nước các dòng chảy, hạn chế xói mòn đất, hạn chế bồi lấp các lòng sông.
  • B. Vì rừng phòng hộ có thể chắn cát để bảo vệ xóm làng, đồng ruộng, đường giao thông.
  • C. Vì rừng phòng hộ giúp bảo vệ các công trình ven biển, cố định bùn cát lắng đọng.
  • D. Vì rừng phòng hộ giúp điều hoà không khí, bảo vệ môi trường sinh thái quanh khu dân cư.

Câu 2: Hình ảnh dưới đây là của loại rừng phòng hộ nào? 

TRẮC NGHIỆM

  • A. Rừng phòng hộ ven biển.
  • B. Rừng phòng hộ cửa sông.
  • C. Rừng phòng hộ đầu nguồn.
  • D. Rừng phòng hộ khu dân cư.

Câu 3: Đâu không phải vai trò của trồng và chăm sóc rừng?

  • A. Phủ xanh đất trống đồi trọc.
  • B. Cung cấp lâm sản.
  • C. Phòng hộ và bảo vệ môi trường.
  • D. Cung cấp các động thực vật quý hiếm.

Câu 4: Rừng phòng hộ đầu nguồn có vai trò

  • A. che chắn cát để bảo vệ xóm làng, đồng ruộng, đường giao thông.
  • B. điều tiết nguồn nước, hạn chế lũ lụt, cung cấp nước vào mùa khô, hạn chế xói mòn đất, hạn chế bồi lấp các lòng sông, hồ.
  • C. ngăn sóng, bảo vệ công trình ven biển, ccó định bùn cát lắng đọng để hình thành đất mới.
  • D. điều hoà không khí, bảo vệ môi trường sinh thái tại các khu dân cư, khu công nghiệp, khu đô thị.

Câu 5: Hình ảnh dưới đây là của loại rừng phòng hộ nào?

TRẮC NGHIỆM

  • A. Rừng phòng hộ ven biển.
  • B. Rừng phòng hộ cửa sông.
  • C. Rừng phòng hộ đầu nguồn.
  • D. Rừng phòng hộ khu dân cư, nhà máy.

Câu 6: Rừng phòng hộ ven biển có vai trò

  • A. che chắn cát để bảo vệ xóm làng, đồng ruộng, đường giao thông.
  • B. điều tiết nguồn nước, hạn chế lũ lụt, cung cấp nước vào mùa khô, hạn chế xói mòn đất, hạn chế bồi lấp các lòng sông, hồ.
  • C. ngăn sóng, bảo vệ công trình ven biển, ccó định bùn cát lắng đọng để hình thành đất mới.
  • D. điều hoà không khí, bảo vệ môi trường sinh thái tại các khu dân cư, khu công nghiệp, khu đô thị.

Câu 7: Rừng phòng hộ cửa sông có vai trò

  • A. che chắn cát để bảo vệ xóm làng, đồng ruộng, đường giao thông.
  • B. điều tiết nguồn nước, hạn chế lũ lụt, cung cấp nước vào mùa khô, hạn chế xói mòn đất, hạn chế bồi lấp các lòng sông, hồ.
  • C. ngăn sóng, bảo vệ công trình ven biển, ccó định bùn cát lắng đọng để hình thành đất mới.
  • D. điều hoà không khí, bảo vệ môi trường sinh thái tại các khu dân cư, khu công nghiệp, khu đô thị.

Câu 8: Rừng phòng hộ tại các khu dân cư, công nghiệp, đô thị có vai trò

  • A. che chắn cát để bảo vệ xóm làng, đồng ruộng, đường giao thông.
  • B. điều tiết nguồn nước, hạn chế lũ lụt, cung cấp nước vào mùa khô, hạn chế xói mòn đất, hạn chế bồi lấp các lòng sông, hồ.
  • C. ngăn sóng, bảo vệ công trình ven biển, có định bùn cát lắng đọng để hình thành đất mới.
  • D. điều hoà không khí, bảo vệ môi trường sinh thái tại các khu dân cư, khu công nghiệp, khu đô thị.

Câu 9: Đâu không phải là nguyên nhân gây ra các đồi trọc?

  • A. Các cây rừng bị thay thế bởi cây cao su, dầu cọ,…
  • B. Các bãi bồi, rừng bị khai thác quá đà.
  • C. Rừng bị cháy.
  • D. Đốt rừng làm nương rẫy.

Câu 10: Chăm sóc rừng giúp

  • A. tăng sự cạnh tanh ánh sáng, nước, chất dinh dưỡng của cây dại với cây rừng.
  • B. tạo không gian sinh trưởng tối ưu, duy trì tốc độ sinh trưởng của cây rừng.
  • C. duy trì các loại sâu, bệnh trên cây rừng.
  • D. Giảm tốc độ sinh trưởng của cây rừng trước khi khép tán.

Câu 11: Cho các nhận định sau đây:

  1. Rừng phòng hộ ven biển có vai trò che chắn cát để bảo vệ xóm làng, đồng ruộng, đường giao thông
  2. Chăm sóc rừng giúp tăng sự cạnh tanh ánh sáng, nước, chất dinh dưỡng của cây dại với cây rừng.
  3. Nhiệm vụ chính của trồng rừng là khai thác rừng lấy gỗ hoặc làm dược liệu,…
  4. Rừng phòng hộ ven biển có vai trò che chắn cát để bảo vệ xóm làng, đồng ruộng, đường giao thông.
  5. Nhiệm vụ của chăm sóc rừng là đảm bảo các điều kiện thuận lợi cho cây rừng sinh trưởng và phát triển.

Số nhận định đúng là: 

  • A. 2.
  • B. 3.
  • C. 4.
  • D. 5.

Câu 12: Do khai thác quá mức, rừng phòng hộ bị tàn phá nặng nề và thường xuyên xảy ra lũ lụt, xói lở đất mỗi khi trời mưa. Biện pháp nào sau đây có thể khắc phục được?

TRẮC NGHIỆM

  • A. Trồng các loại cây hoa màu, lương thực.
  • B. Trồng các loại cây ăn quả lâu năm.
  • C. Trồng các loại cây công nghiệp như cao su, dầu cọ.
  • D. Trồng các loại cây thân gỗ có bộ rễ phát triển, tán cây cao.

Câu 13: Cho các việc làm dưới đây:

  1. Làm cỏ.
  2. Chặt bỏ cây dại.
  3. Đốt rừng.
  4. Tỉa cành.
  5. Vun xới.
  6. Thay cây rừng bằng các loại cây rau màu, lương thực.
  7. Tỉa thưa.
  8. Bón phân.
  9. Tưới nước.

Có bao nhiêu việc làm không phải chăm sóc rừng?

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 14: Khi phát hiện mật độ cây rừng trên một đơn vị diện tích quá dày, các cây khu vực này còi cọc, phát triển kém, ta nên dùng biện pháp nào?

  • A. Tỉa cành.
  • B. Bón phân.
  • C. Tỉa thưa.
  • D. Vun xới.

Câu 15: Trong trồng rừng, khi phát hiện mật độ cây trên một đơn vị diện tích quá thứ, để đảm bảo mật độ phù hợp để đảm bảo các chức năng của rừng, ta nên

  • A. vun xới.
  • B. tỉa thưa.
  • C. trồng dặm.
  • D. bón phân.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác