Tắt QC

Trắc nghiệm Công dân 9 chân trời Ôn tập phần 3

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Công dân 9 chân trời sáng tạo Ôn tập phần 3 có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Cửa hàng tạp hóa cạnh nhà em thường xuyên bán thuốc lá cho một nhóm học sinh để sử dụng. Là người hiểu về quyền tự do kinh doanh, em cần làm gì?

A. Góp ý, phê bình nhắc nhở chủ cửa hàng.

B. Không quan tâm vì không liên quan đến mình.

C. Giả vờ như không biết để tránh phiền phức.

D. Nhờ bố mẹ báo với lực lượng chức năng để giải quyết.

Câu 2: Anh B thuê phòng nghỉ tại khách sạn H của công ty du lịch A. Khi anh đến thanh toán tiền thuê phòng, nhân viên thu ngân của khách sạn H đề nghị sẽ giảm giá phòng thuê cho anh B nếu anh B đồng ý không lấy hóa đơn giá trị gia tăng. Với điều kiện này anh B đã đồng ý với yêu cầu của nhân viên thu ngân. Hành vi của anh B và nhân viên thu ngân là hành vi gì đã được pháp luật quy định?

A. Anh B không vi phạm gì bởi vì đó là yêu cầu của nhân viên thu ngân.

B. Anh B và nhân viên thu ngân đã thực hiện hành vi trốn thuế.

C. Chỉ có nhân viên thu ngân có hành vi trốn thuế.

D. Anh B và nhân viên thu ngân không vi phạm pháp luật.

Câu 3: Sử dụng tiền mặt hoặc thanh toán trực tuyến là nội dung của:

A. Xác định nhu cầu chính đáng.

B. Tìm hiểu thông tin sản phẩm.

C. Sử dụng sản phẩm an toàn.

D. Lựa chọn phương thức thanh toán phù hợp.

Câu 4: Là học sinh, chúng ta không nên làm gì để có thói quen tiêu dùng thông minh?

A. Tuân thủ cách tiêu dùng thông minh.

B. Mua những đồ dùng mình thích.

C. Khích lệ người thân tiêu dùng thông minh.

D. Rèn luyện thói quen tiêu dùng thông minh.

Câu 5: Tiêu dùng thông minh không có vai trò nào sau đây?

A. Góp phần làm thay đổi phong cách tiêu dùng, tác phong lao động của con người.

B. Xóa hoàn toàn bỏ các thói quen, tập quán tiêu dùng truyền thống của dân tộc.

C. Góp phần gìn giữ và phát huy những tập quán tiêu dùng tốt đẹp của dân tộc.

D. Là cơ sở giúp cho các doanh nghiệp đưa ra chiến lược kinh doanh phù hợp.

Câu 6: Nhận định nào sau đây đúng khi bàn về vấn đề tiêu dùng thông minh?

A. Muốn phát triển, doanh nghiệp cần phải nghiên cứu văn hóa tiêu dùng.

B. Văn hóa tiêu dùng không có vai trò gì đối với sự phát triển của đất nước.

C. Tiêu dùng chỉ có vai trò thỏa mãn các nhu cầu của người tiêu dùng.

D. Không cần cân nhắc khi mua sắm, vì “chúng ta chỉ sống có một lần”.

Câu 7: Người phải chịu trách nhiệm hành chính do mọi vi phạm hành chính mà mình gây ra theo quy định của pháp luật có độ tuổi là

A. Từ đủ 16 tuổi trở lên. 

B. Từ 18 tuổi trở lên.

C. Từ đủ 18 tuổi trở lên. 

D. Từ đủ 14 tuổi trở lên.

Câu 8: Hành vi vi phạm pháp luật, gây nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm là hành vi vi phạm pháp luật:

A. hình sự

B. hành chính 

C. dân sự

D. kỉ luật

Câu 9: Vi phạm kỉ luật là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm các quan hệ:

A. hôn nhân và gia đình

B. nhân thân phi tài sản.

C. chuyển dịch tài sản

D. lao động, công vụ nhà nước.

Câu 10: Vi phạm pháp luật dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới:

A. các quan hệ công vụ và nhân thân.

B. các quy tắc quản lí nhà nước.

C. các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.

D. các quan hệ lao động, công vụ nhà nước.

Câu 11: Công ty B kinh doanh thêm cả quần áo trong khi giấy phép kinh doanh là sữa các loại. Công ty B đã vi phạm nội dung nào dưới đây?

A. Tự chủ kinh doanh theo quy định của pháp luật.

B. Chủ động lựa chọn ngành, nghề kinh doanh.

C. Nghĩa vụ kinh doanh đúng ngành, nghề đăng kí.

D. Chủ động lựa chọn quy mô kinh doanh.

Câu 12: Nhà nước đưa ra trách nhiệm pháp lý là nhằm mục đích gì?

A. phạt tiền người vi phạm.

B. buộc chủ thể vi phạm chấm dứt hành vi trái pháp luật, phải chịu những thiệt hại nhất định; giáo dục răn đe những người khác.

C. lập lại trật tự xã hội.

D. ngăn chặn người vi phạm có thể có vi phạm mới.

Câu 13: Cửa hàng H bán thuốc chữa bệnh cho người dân thấy có nhân viên tiếp thị tại 1 nơi khác đến tiếp thị thuốc giả nhưng mẫu mã như thuốc thật, thấy vậy bà chủ cửa hàng H đã mua số thuốc giả đó về bán cho người dân nhằm thu lợi nhuận cao. Nếu bị cơ quan chức năng phát hiện, người dân tố cáo thì chủ cửa hàng H bị phạt bao nhiêu năm?

A. Từ 1 – 5 năm.

B. Từ 2 – 3 năm.

C. Từ 2 – 4 năm.

D. Từ 2 – 7 năm.

Câu 14: Bà V vay tiền của anh H đã quá hạn, dây dưa mãi không chịu trả nợ là hành vi vi phạm pháp luật

A. Kỷ luật.

B. Hành chính.

C. Dân sự.

D. Hình sự.

Câu 15: Chị H thường mua các đồ ăn uống có xuất xứ hữu cơ được để đảm bảo sức khỏe cho cả nhà. Theo em, việc làm của chị H mang lại các lợi ích gì?

A. Tạo ra được sự tăng trưởng trong kinh tế.

B. Tạo ra được thói quen tiêu dùng lành mạnh, giữ gìn được sức khỏe của cả nhà.

C. Thói quen của chị H giúp tiết kiệm tiền cho gia đình.

D. Theo xu hướng của mạng xã hội, không bị lỗi thời.

Câu 16: Hành vi nào dưới đây không vi phạm các quy định của nhà nước về kinh doanh?

A. Kinh doanh các mặt hàng có trong giấy phép.

B. Kinh doanh các mặt hàng Nhà nước cấm.

C. Kinh doanh không có giấy phép kinh doanh.

D. Kinh doanh hàng giả, hàng nhái.

Câu 17: Ông K mở cửa hàng và đăng kí kinh doanh với mặt hàng vật liệu xây dựng nhưng ông còn kinh doanh thêm mặt hàng hải sản đông lạnh. Hàng tháng ông chỉ nộp thuế đầy đủ với mặt hàng vật liệu xây dựng. Vậy hành vi của ông K đã vi phạm quy định của Nhà nước về:

A. đạo đức trong kinh doanh.

B. mặt hàng kinh doanh.

C. đăng kí và đóng thuế các mặt hàng kinh doanh.

D. quyền công dân trong kinh doanh

Câu 18: Theo quy định của Bộ luật Hình sự năm 1999 – sửa đổi, bổ sung năm 2009: Người nào sản xuất, buôn bán hàng giả là lương thực, thực phẩm, thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh, thì bị phạt tù bao nhiêu năm?

A. 2 năm đến 4 năm.

B. 2 năm đến 5 năm.

C. 2 năm đến 6 năm.

D. 2 năm đến 7 năm.

Câu 19: Cơ quan nào dưới đây có quyền tuyên phạt đối với người phạm tội?

A. Quốc hội

B. Chính phủ

C. Viện Kiểm sát

D. Toà án.

Câu 20: Nếu mẹ cho em tiền mua sách, nhưng em bắt gặp một hội chợ bán đồ chơi em thích, còn có ưu đãi mua 1 tặng 1 thì em có quyết định như thế nào?

A. Mua đồ chơi và dành tiền mua sách sau.

B. Vay tiền của bạn để có thể mua đồ chơi và mua sách.

C. Dành tiền mua sách vì học hành là quan trọng, đồ chơi có thể mua sau.

D. Xin thêm tiền để mua đồ chơi.


Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác