Trắc nghiệm Công dân 7 cánh diều học kì II (P3)
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm công dân 7 cánh diều học kì 2 (P3). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của bố mẹ
- A. Có bổn phận yêu quý, kính trọng, biết ơn ông bà, bố mẹ; có quyền và nghĩa vụ nuôi dưỡng ông bà, bố mẹ đặc biệt khi ông bà, bố mẹ ốm đau, già yếu.
B. Có quyền và nghĩa vụ nuôi dạy con thành những công dân tốt, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con; tôn trọng ý kiến của con; không được phân biệt đối xử giữa các con, không được ngược đãi, xúc phạm con, bắt buộc con làm những điều trái pháp luật, trái đạo đức.
- C. Có quyền và nghĩa vụ yêu thương, chăm sóc, giáo dục cháu, nuôi dưỡng cháu chưa thành niên hoặc cháu thành niên bị tàn tật không có người nuôi dưỡng.
- D. Có bổn phận thương yêu, chăm sóc, giúp đỡ nhau, nuôi dưỡng nhau nếu không còn bố mẹ.
Câu 2: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, bố mẹ có quyền và nghĩa vụ
- A. bảo vệ mọi quyền và lợi ích của con.
- B. đáp ứng mọi nhu cầu của con về vật chất.
- C. thoả mãn mọi nhu cầu về tinh thần của con.
D. bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con.
Câu 3: Quản lí tiền là
A. biết sử dụng tiền một cách hợp lí, có hiệu quả.
- B. mua mọi thứ mình thích dù không cần thiết.
- C. mua sắm thỏa thích, không cần tiết kiệm.
- D. sử dụng tiền phung phí, không hiệu quả.
Câu 4: Mẹ cho hai anh em H và K mỗi người 150.000 đồng để tiêu vặt. Ngay tuần đầu tiên, H đã dùng hết số tiền mẹ cho để mua đồ ăn vặt và mua vé xem phim. Trong khi đó, K cố gắng chi tiêu tiết kiệm, nên đến cuối tháng, K vẫn tiết kiệm được 30.000 đồng. Trong trường hợp trên, nhân vật nào đã chi tiêu, quản lí tiền không hợp lí?
A. Bạn H.
- B. Mẹ bạn H và K.
- C. Bạn K.
- D. Cả hai bạn H và K.
Câu 5: Nội dung nào dưới đây thể hiện quyền và nghĩa vụ của bố mẹ đối với con cái?
- A. Phân biệt đối xử giữa các con
B. Tôn trọng ý kiến của con.
- C. Ngược đãi, xúc phạm con.
- D. Ép buộc con làm những điều trái pháp luật.
Câu 6: Để phòng tránh bạo lực học đường, chúng ta không nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây?
- A. Kết bạn với những người bạn tốt.
- B. Rời khỏi nơi có nguy cơ xảy ra bạo lực.
C. Tỏ thái độ tiêu cực, thách thức với bạn bè.
- D. Trang bị kĩ năng liên quan đến bạo lực học đường.
Câu 7: Ông C là chủ một đường dây buôn bán ma túy xuyên biên giới. Theo quy định của pháp luật, bà C sẽ phải chịu hình thức xử phạt nào sau đây?
- A. Cảnh cáo.
- B. Khiển trách.
- C. Phạt tiền.
D. Hình sự.
Câu 8: Hành vi nào dưới đây không phải là biểu hiện của bạo lực học đường?
- A. Lăng mạ, xúc phạm.
- B. Đe dọa, khủng bố.
C. Đến trễ hẹn.
- D. Cô lập, tẩy chay.
Câu 9: Nhận định đúng là
- A. Bạo lực học đường chỉ có một biểu hiện là đánh nhau.
B. Bạo lực học đường do nhiều nguyên nhân gây ra.
- C. Bạo lực học đường chỉ gây ra tác hại về sức khỏe thể chất.
- D. Việc phòng, chống bạo lực học đường là trách nhiệm riêng của ngành Giáo dục.
Câu 10: X và M chơi thân với nhau. Gần nhà X có một địa điểm đánh bài ăn tiền, do tò mò, X đã rủ M đến chơi thử. Tuy nhiên, M từ chối và khuyên bạn: cậu biết không, đánh bài ăn tiền là vi phạm pháp luật đấy. Không nghe theo lời khuyên của M, X đã đến tụ điểm đó chơi và bị thua mất 1 triệu đồng. Chủ thể đã vi phạm pháp luật là?
- A. Bạn M.
B. Bạn X.
- C. Cả 2 bạn X và M.
- D. Không có bạn nào vi phạm.
Câu 11: G và T là học sinh lớp 7A, hai bạn chơi rất thân với nhau. Biết tin G bị S bắt nạt nhiều lần, T vô cùng tức giận. T đã rủ thêm X và K cùng chặn đường S để dạy cho S một bài học. Theo em, trong trường hợp trên, những bạn học sinh nào có hành vi bạo lực học đường?
- A. Bạn G, S, K.
B. Bạn S, T, X, K.
- C. Bạn G, T, X, K.
- D. Bạn T, K, G.
Câu 12: Một trong những nguyên tắc quản lí tiền hiệu quả là
- A. mua sắm mọi thứ mình thích dù không cần thiết.
- B. tăng xin – giảm mua – tích cực “cầm nhầm”.
C. đặt mục tiêu và thực hành tiết kiệm tiền.
- D. tích cực vay tiền mỗi khi có cơ hội.
Câu 13: Vì đạt thành tích cao trong học tập nên P được ông bà nội thưởng 200.000 đồng. P rất vui và dự định sẽ dành số tiền đó để mua quà sinh nhật tặng em gái. Trong lúc cao hứng, P có kể chuyện được thưởng cho H và M nghe. Thấy vậy, các H và M muốn P mua đồ ăn vặt khao cả nhóm. Nếu là P, em nên chọn cách ứng xử nào dưới đây?
- A. Đồng ý, vì không khao các bạn sẽ mang tiếng là keo kiệt.
- B. Đồng ý, để lần sau sẽ mua quà tặng bà ngoại và truyện tranh cho em gái.
C. Không đồng ý, nói kế hoạch với các bạn và hẹn mời các bạn vào dịp khác.
- D. Không đồng ý, ngó lơ lời đề nghị đó và cũng không giải thích gì với các bạn.
Câu 14: Do mâu thuẫn trong lúc đá bóng nên V bị một nhóm học sinh nam cùng trường chặn đánh. Lo sợ bị các đối tượng này trả thù nên V không dám kể lại sự việc với bố mẹ và thầy cô. V đã tự mua thuốc rồi đến nhà B để nhờ xử lí vết thương. Theo em, trong trường hợp trên, bạn V đã
- A. biết cách ứng phó tích cực khi gặp bạo lực học đường.
- B. rất thông minh và quan tâm đến sức khỏe của bản thân.
- C. đã biết cách tự bảo vệ bản thân khỏi những nguy hiểm.
D. chưa biết cách ứng phó tích cực khi gặp bạo lực học đường.
Câu 15: Ý kiến nào sau đây không đúng khi bàn về vấn đề tệ nạn xã hội?
- A. Tệ nạn xã hội để lại nhiều hậu quả cho các cá nhân, gia đình và xã hội.
- B. Tệ nạn xã hội là những hành vi vi phạm chuẩn mực đạo đức và pháp luật.
- C. Tệ nạn xã hội bắt nguồn từ nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan.
D. Chỉ những người có hoàn cảnh khó khăn mới dễ lâm vào tệ nạn xã hội.
Câu 16: Bạo lực học đường có nhiều biểu hiện như: đánh đập, ngược đãi, chê bai, lăng mạ, chửi bới, đe dọa, khủng bố, cô lập, lan truyền những thông tin sai sự thật về người học, ... xảy ra trong
- A. gia đình.
B. cơ sở giáo dục.
- C. xã hội.
- D. cơ sở sản xuất.
Câu 17: Nguyên nhân chủ quan dẫn đến tệ nạn xã hội là gì?
- A. Mặt trái của nền kinh tế thị trường.
B. Sự thiếu hiểu biết, ham chơi, đua đòi.
- C. Thiếu sự quan tâm, giáo dục từ gia đình.
- D. Tác động từ môi trường sống không lành mạnh.
Câu 18: Việc phòng, chống bạo lực học đường không được quy định trong văn bản pháp luật nào dưới đây?
- A. Bộ luật Hình sự năm 2015.
- B. Bộ luật Dân sự năm 2015.
- C. Nghị định số 80/2017/NĐ-CP.
D. Luật tố tụng hình sự năm 2015.
Câu 19: Chúng ta nên lựa chọn phương án ứng xử nào dưới đây khi gặp tình trạng bạo lực học đường?
A. Bình tĩnh, kiềm chế cảm xúc tiêu cực.
- B. Kêu gọi bạn bè cùng tham gia bạo lực.
- C. Tỏ thái độ khiêu khích, thách thức đối thủ.
- D. Sử dụng hành vi bạo lực để đáp trả đối thủ.
Câu 20: Hành động tiết kiệm nào dưới đây là hợp lí, khoa học?
- A. Để có tiền mua truyện tranh, bạn T đã nhịn ăn sáng.
B. Anh V đặt ra mục tiêu tiết kiệm một khoản tiền mỗi tháng.
- C. Bố cho tiền mua sách nhưng D không mua mà mượn sách của bạn.
- D. Chị A mua mĩ phẩm không rõ nguồn gốc xuất xứ vì thấy giá rẻ.
Câu 21: Hành động nào dưới đây thể hiện việc quản lí tiền có hiệu quả?
- A. Không tắt điện khi ra khỏi phòng.
- B. Mở vòi nước ngay cả khi không sử dụng.
- C. Tổ chức tiệc tùng linh đình, xa hoa.
D. Ngắt nguồn điện khi không sử dụng.
Câu 22: Nguyên nhân nào dẫn đến bạo lực học đường được phản ánh trong bức tranh dưới đây?
- A. Tâm sinh lí lứa tuổi học trò.
- B. Sự thiếu quan tâm của cơ sở giáo dục.
- C. Ảnh hưởng từ các trò chơi mang tính bạo lực.
D. Sự thiếu quan tâm, giáo dục từ phía gia đình.
Câu 23: Hành vi nào sau đây không phải là tệ nạn xã hội phổ biến?
- A. Hành nghề mê tín dị đoan.
B. Buôn bán động vật quý hiếm.
- C. Tổ chức, hành nghề mại dâm.
- D. Tàng trữ, buôn bán chất ma túy.
Câu 24: Sự thiếu hụt về kiến thức, kĩ năng sống và đặc điểm tâm, sinh lí của lứa tuổi học sinh là một trong những
- A. nguyên nhân khách quan dẫn đến bạo lực học đường.
- B. hậu quả của bạo lực học đường.
C. nguyên nhân chủ quan dẫn đến bạo lực học đường.
- D. tác hại của bạo lực học đường.
Câu 25: Nội dung nào dưới đây đúng khi bàn về vấn đề quản lí tiền hiệu quả?
- A. Những người giàu thì không cần tiết kiệm và quản lí chi tiêu.
- B. Những người quản lí tiền hiệu quả là những người keo kiệt.
C. Quản lí tiền hiệu quả giúp rèn luyện thói quen chi tiêu hợp lí.
- D. Chỉ những người nghèo mới cần tiết kiệm và quản lí chi tiêu.
Câu 26: Quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của con, cháu
A. Có bổn phận yêu quý, kính trọng, biết ơn ông bà, bố mẹ; có quyền và nghĩa vụ nuôi dưỡng ông bà, bố mẹ đặc biệt khi ông bà, bố mẹ ốm đau, già yếu.
- B. Có quyền và nghĩa vụ nuôi dạy con thành những công dân tốt, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con; tôn trọng ý kiến của con; không được phân biệt đối xử giữa các con, không được ngược đãi, xúc phạm con, bắt buộc con làm những điều trái pháp luật, trái đạo đức.
- C. Có quyền và nghĩa vụ yêu thương, chăm sóc, giáo dục cháu, nuôi dưỡng cháu chưa thành niên hoặc cháu thành niên bị tàn tật không có người nuôi dưỡng.
- D. Có bổn phận thương yêu, chăm sóc, giúp đỡ nhau, nuôi dưỡng nhau nếu không còn bố mẹ.
Câu 27: Trên đường đi học về, T bị N chặn đánh vì N cho rằng T đã “coi thường” và không chào mình. Nếu chứng kiến hành vi bạo lực này, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?
- A. Làm ngơ đi qua vì không liên quan.
- B. Quay lại clip rồi tung lên mạng xã hội.
- C. Đứng lại để xem, cổ vũ các bạn.
D. Tìm sự giúp đỡ của người lớn gần đó.
Câu 28: Nguyên nhân khách quan dẫn đến bạo lực học đường là gì?
- A. Sự bồng bột, nông nổi của lứa tuổi học sinh.
B. Ảnh hưởng từ môi trường xã hội không lành mạnh.
- C. Đặc điểm tâm, sinh lí lứa tuổi học sinh.
- D. Bản thân học sinh còn thiếu hụt về kĩ năng sống.
Câu 29: Câu tục ngữ ngữ nào dưới đây phê phán việc tiêu xài hoang phí?
A. Ném tiền qua cửa sổ.
- B. Ăn chắc, mặc bền.
- C. Của đi thay người.
- D. Năng nhặt, chặt bị.
Câu 30: Ý kiến nào dưới đây không đúng khi bàn về vấn đề ứng phó với bạo lực học đường?
- A. Phòng, chống bạo lực học đường là trách nhiệm của mọi cá nhân.
- B. Khi chứng kiến bạo lực học đường, không nên thờ ơ, vô cảm, reo hò, cổ vũ.
C. Mọi mâu thuẫn trong môi trường học đường chỉ có thể giải quyết bằng bạo lực.
- D. Cha mẹ có trách nhiệm giáo dục học sinh về phòng, chống bạo lực học đường.
Câu 31: Nhân vật nào dưới đây đã vi phạm quy định của pháp luật về phòng, chống bạo lực học đường?
- A. Bạn V báo cho cô chủ nhiệm biết việc bạn K đe dọa chặn đánh Q.
- B. Cô giáo K tổ chức buổi tọa đàm về phòng, tránh bạo lực học đường.
C. Bạn T rủ L cùng chặn đánh S vì S không cho T chép bài kiểm tra.
- D. Hai bạn H và M đã bình tĩnh, tâm sự với nhau để giải quyết hiểu lầm.
Câu 32: Quản lí tiền hiệu quả giúp chúng ta
A. tạo dựng được cuộc sống ổn định, tự chủ.
- B. rèn luyện đức tính: trung thực, thật thà.
- C. rèn luyện thói hà tiện, keo kiệt, bủn xỉn.
- D. tăng thêm nguồn thu nhập hằng năm.
Câu 33: Câu ca dao “Tiết kiệm sẵn có đồng tiền/Phòng khi túng lỡ không phiền lụy ai” khuyên con người cần rèn luyện đức tính nào?
- A. Kiên trì.
- B. Thật thà.
C. Tiết kiệm.
- D. Dũng cảm.
Câu 34: Cách ứng phó nào dưới đây không phù hợp với quy định của pháp luật về phòng, chống bạo lực học đường?
A. Rủ bạn bè, người thân cùng đánh lại đối phương để giải quyết mâu thuẫn.
- B. Thông báo sự việc cho gia đình, thầy cô hoặc lực lượng chức năng.
- C. Gọi đến số điện thoại của phòng tư vấn tâm lí học đường hoặc số 111.
- D. Không tìm cách trả thù, đánh lại hoặc tỏ thái độ thách thức đối phương.
Câu 35: “Chỉ mua những thứ thực sự cần và phù hợp với khả năng chi trả” được gọi là
- A. keo kiệt, bủn xỉn.
- B. chi tiêu tiết kiệm, hà tiện.
C. chi tiêu có kế hoạch.
- D. quản lí tiền thiếu hiệu quả.
Câu 36: Hành vi nào dưới đây là bạo lực học đường?
A. P lôi kéo các bạn trong lớp cùng cô lập, tẩy chay bạn H.
- B. Trong giờ kiểm tra tiếng Anh, K đã cho N chép bài.
- C. T bị lớp trưởng phê bình vì thường xuyên đi học muộn.
- D. X được cô giáo tuyên dương vì có thành tích học tập tốt.
Câu 37: Để phòng ngừa bạo lực học đường, chúng ta nên thực hiện hành vi nào sau đây?
- A. Quay clip bạo lực học đường để tung lên mạng xã hội.
- B. Lôi kéo người khác tham gia bạo lực học đường.
C. Kiềm chế cảm xúc và các hành động tiêu cực.
- D. Reo hò, cổ vũ hành vi bạo lực học đường.
Câu 38: Hành vi nào dưới đây cho thấy sự lãng phí, chưa biết tiết kiệm?
- A. Chỉ mua thực phẩm vầ nấu thức ăn vừa đủ.
- B. Khóa vòi nước khi không sử dụng.
- C. Ngắt nguồn điện khi không sử dụng.
D. Mua nhiều đồ dùng dù không cần thiết.
Câu 39: Số điện thoại nào sau đây là đường dây nóng bảo vệ trẻ em?
- A. 110.
B. 111.
- C. 112.
- D. 113.
Câu 40: Quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của anh, chị em
- A. Có bổn phận yêu quý, kính trọng, biết ơn ông bà, bố mẹ; có quyền và nghĩa vụ nuôi dưỡng ông bà, bố mẹ đặc biệt khi ông bà, bố mẹ ốm đau, già yếu.
- B. Có quyền và nghĩa vụ nuôi dạy con thành những công dân tốt, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con; tôn trọng ý kiến của con; không được phân biệt đối xử giữa các con, không được ngược đãi, xúc phạm con, bắt buộc con làm những điều trái pháp luật, trái đạo đức.
- C. Có quyền và nghĩa vụ yêu thương, chăm sóc, giáo dục cháu, nuôi dưỡng cháu chưa thành niên hoặc cháu thành niên bị tàn tật không có người nuôi dưỡng.
D. Có bổn phận thương yêu, chăm sóc, giúp đỡ nhau, nuôi dưỡng nhau nếu không còn bố mẹ.
Xem toàn bộ: Trắc nghiệm Công dân 7 cánh diều học kì II
Bình luận