Soạn giáo án tin học 10 cánh diều Chủ đề ACS - Bài 3: số hóa văn bản (2 tiết)
Soạn chi tiết đầy đủ giáo án tin học 10 Chủ đề ACS - Bài 3: số hóa văn bản (2 tiết) sách cánh diều . Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo
BÀI 3: SỐ HÓA VĂN BẢN (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
· Biết một số bảng mã kí tự như ASCII, ASCII mở rộng, bảng mã chuẩn quốc tế Unicode là gì và chức năng của chúng.
· Biết được dữ liệu văn bản chứa thông tin về các kí tự kèm màu sắc, kiểu dáng, định dạng,...
· Biết vài khía cạnh lịch sử liên quan đến văn bản tiếng Việt trong máy tính.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
· Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
· Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
· Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
· Giải thích được sơ lược về chức năng của bảng mã chuẩn quốc tế.
· Giải thích được sơ lược việc số hóa văn bản.
3. Phẩm chất
· Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
· Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV đặt câu hỏi:
Trong văn bản có thể có nhiều chữ số. Em hãy cho biết các kí tự là chữ số thập phân “0”, “1”, ...., “9” được số hóa, chuyển thành dãy bit như thế nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Câu trả lời:
Theo bảng mã ASCII, các kí tự là chữ số thập phân “0”, “1”, “2”, ...., “9” được số hóa, chuyển thành dãy bit như sau (không viết 2 bit 00 ở đầu trái):
0 | 110000 |
1 | 110001 |
2 | 110010 |
3 | 110011 |
4 | 110100 |
5 | 110101 |
6 | 110110 |
7 | 110111 |
8 | 111000 |
9 | 111001 |
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Bảng mã ASCII. Bảng mã Unicode
a) Mục tiêu:
- Biết một số bảng mã kí tự như ASCII, ASCII mở rộng, bảng mã chuẩn quốc tế Unicode là gì và chức năng của chúng.
b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS thảo luận, tìm hiểu nội dung SGK, trình bày và trả lời các vấn đề: + Trình bày về bảng mã ASCII. Tại sao cần sử dụng một bảng mã chung? (Cần sử dụng bảng mã chung để thống nhất mỗi kí tự sẽ được biểu diễn bằng một dãy bit). + Nhược điểm của bảng mã ASCII? (Chưa mã hóa được các kí tự trong nhiều ngôn ngữ khác) + Từ đó người ta đã mở rộng bảng mã ASCII. HS hãy trình bày về bảng mã ASCII mở rộng này. - HS tìm hiểu các Bảng mã Unicode. HS thực hiện Hoạt động 1. Từ đó để thấy được nhược điểm của bảng mã ASCII dù đã mở rộng. Nên cần lí do có một bảng mã hóa chung các kí tự cho tất cả các ngôn ngữ khác nhau. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm. - GV quan sát hỗ trợ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | 1. Bảng mã ASCII - Trong máy tính mỗi kí tự được biểu diễn bằng một dãy bit. Dãy bit này được gọi là mã nhị phân của nó. - ASCII là bộ mã chuẩn của Mỹ để trao đổi thông tin. Bảng mã ASCII chứa mã nhị phân của bộ chữ cái dùng trong tiếng Anh và một số kí hiệu khác. Mã ASCII của một kí tự là dãy 7 bit, có thể biểu diễn 128 kí tự khác nhau. Ngoài những kí tự in ra màn hình được, còn có những “kí tự” không in ra màn hình mà là một tín hiệu để điều khiển máy tính, đó là kí tự điều khiển. - Bảng mã ASCII mở rộng: mở rộng bảng mã ASCII bằng cách sử dụng mã nhị phân dài 8 bit, biểu diễn thêm được 128 kí tự nữa. + Mã nhị phân của những kí tự đã có trong bảng mã ASCII được thêm bit 0 vào trước để đủ độ dài 8 bit. Các kí tự mới thêm đều có mã nhị phân bắt đầu với bit 1. + Bảng mã ASCII mở rộng có thể biểu diễn 256 kí tự khác nhau. 2. Bảng mã Unicode Hoạt động 1: Bảng mã ASCII không có những kí tự “ấ”, “ẳ”, “ế”, “ệ”, ... - Bảng mã Unicode thống nhất chung việc mã hóa cho tất cả các ngôn ngữ khác nhau trên thế giới. |
Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án Tin học 10 cánh diều
Tải giáo án:
MỘT VÀI THÔNG TIN:
- Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
- Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
- Word và powepoint đồng bộ với nhau
PHÍ GIÁO ÁN:
- Giáo án word: 250k/học kì - 300k/cả năm
- Giáo án Powerpoint: 350k/học kì - 400k/cả năm
- Trọn bộ word + PPT: 400k/học kì - 450k/cả năm
=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay vào luôn
CÁCH ĐẶT:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án