Soạn giáo án tin học 10 cánh diều Chủ đề ACS - Bài 1: hệ nhị phân và ứng dụng (2 tiết)
Soạn chi tiết đầy đủ giáo án tin học 10 Chủ đề ACS - Bài 1: hệ nhị phân và ứng dụng (2 tiết) sách cánh diều . Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo
BÀI 1: HỆ NHỊ PHÂN VÀ ỨNG DỤNG (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
· Hiểu và thực hiện được các phép toán cơ bản NOT, AND, OR và XOR theo từng cho các dãy bit.
· Biết hệ nhị phân (hệ đếm cơ số 2) là gì.
· Chuyển đổi được số đếm hệ nhị phân sang giá trị thập phân và ngược lại.
· Biết được các phép toán bit là cơ sở để thực hiện các tính toán số học nhị phân.
· Giải thích được ứng dụng của hệ nhị phân trong tin học.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
· Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
· Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
· Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
· Sử dụng được các phép toán cơ bản NOT, AND, OR và XOR.
3. Phẩm chất
· Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
· Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV đặt vấn đề:
Máy tính tính toán với các bit, các toán hạng là bit và kết quả cũng là bit.
1) Em sẽ chọn kết quả phép cộng hai bit 1 + 1 là 0, 1 hay 10? Tại sao?
2) Em sẽ chọn kết quả phép nhân hai bit 1*1 là 0, 1 hay 10? Tại sao?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Dự kiến câu trả lời:
a) 2 cách trả lời của HS:
1 + 1 = 1. Vì kết quả phải là bit, không thể là 2.
1 + 1 = 10. Vì 10 là biểu diễn nhị phân của 2, mà 1 + 1 = 2/
b) 1*1 = 1. Vì kết quả phải là bit, không thể là 0, không thể là 10.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Các phép toán bit
a) Mục tiêu:
- Hiểu và thực hiện được các phép toán cơ bản NOT, AND, OR và XOR theo từng cho các dãy bit.
b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành Hoạt động 1. GV hỏi thêm về sự tương đồng ý nghĩa với các liên từ AND, OR, XOR với các trường hợp đã nêu của câu hỏi Hoạt động 1. - HS tìm hiểu nội dung, trình bày về phép toán NOT, AND, OR, XOR + Các phép toán có mấy toán hạng. + Nêu ý nghĩa của từng phép toán. - HS tìm hiểu về các phép toán với dãy bit. + GV hướng dẫn HS thực hiện các phép toán với dãy bit. Quy tắc cần nhớ là thực hiện theo từng cặp bit tương ứng. + GV lấy ví dụ cho HS thực hiện. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm. - GV quan sát hỗ trợ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | 1. Các phép toán bit a) Định nghĩa Hoạt động 1: 1) “ngon và rẻ”: món ăn vừa ngon vừa rẻ là nghĩa của liên từ AND. 2) “ngon hoặc rẻ”: hàm ý món ăn không ngon thì phải rẻ hoặc ngược lại, không rẻ thì sẽ ngon; hoặc cả rẻ lẫn ngon; là nghĩa của liên từ OR. 3) “hoặc ngon hoặc rẻ”: chỉ có thể là một trong hai khả năng, chắc chắn không thể đồng thời cả hai như trường hợp 1; là nghĩa của liên từ XOR. Phép toán NOT - NOT là phép toán có một toán hạng. - Phép toán NOT cho kết quả trái ngược với đầu vào. Phép toán AND - AND là phép toán có hai toán hạng. - AND cho kết quả là 1 khi và chỉ khi cả hai bit toán hạng đều là 1; kết quả là 0 trong những trường hợp còn lại. Phép toán OR và XOR - OR và XOR là phép toán có hai toán hạng. - Phép toán OR cho kết quả là 0 khi và chỉ khi cả hai bit toán hạng đều là 0. - Phép toán XOR cho kết quả là 1 khi và chỉ khi hai toán hạng trái ngược nhau. b) Các phép toán bit với dãy bit - Mỗi phần tử dữ liệu số hóa là một dãy bit liền nhau với độ dài ấn định trước. - Phép toán một toán hạng NOT được thực hiện với từng bit trong dãy. Phép toán NOT cũng được gọi là phép bù. Bit chỉ nhận hai giá trị 0 hoặc 1, nên phần bù của 0 là 1, phần bù của 1 là 0. - Các phép toán hai toán hạng AND, OR và XOR được thực hiện với từng cặp bit từ hai toán hạng dóng cột tương ứng với nhau. Các dãy bit có cùng độ dài. Ví dụ: |
Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án Tin học 10 cánh diều
Tải giáo án:
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác