Soạn giáo án Sinh học 11 chân trời sáng tạo bài 12: Miễn dịch ở động vật và người
Soạn chi tiết đầy đủ giáo án Sinh học 11 bài 12: Miễn dịch ở động vật và người - sách chân trời sáng tạo. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 12. MIỄN DỊCH Ở ĐỘNG VẬT VÀ NGƯỜI
- MỤC TIÊU
- Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được các nguyên nhân bên trong và bên ngoài gây nên các bệnh ở động vật và người.
- Phát biểu được khái niệm miễn dịch
- Mô tả được khái quát về hệ miễn dịch ở người.
- Phân biệt được miễn dịch không đặc hiệu và miễn dịch đặc hiệu
- Trình bày được cơ chế mắc bệnh và cơ chế chống bệnh ở động vật.
- Giải thích được vì sao nguy cơ mắc bệnh ở người rất lớn nhưng xã suất bị bệnh rất nhỏ.
- Giải thích được cơ sở của hiện tượng dị ứng với chất kích thích, thức ăn; cơ chế thử phản ứng khi tiêm kháng sinh.
- Trình bày được quá trình phá vỡ hệ miễn dịch của các tác nhân gây bệnh trong cơ thể người bệnh.
- Phân tích được vai trò của việc chủ động tiêm phòng vaccine.
- Điều tra việc thực hiện tiêm phòng bệnh, dịch trong trường học hoặc tại địa phương.
- Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chủ động trong giao tiếp; tự tin và biết kiểm soát cảm xúc, thái độ khi nói trước nhiều người.
- Năng lực tự chủ và tự học: Luôn chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập về hệ miễn dịch.
Năng lực riêng:
- Năng lực nhận thức sinh học:
- Nêu được các nguyên nhân bên trong và bên ngoài gây nên các bệnh ở động vật và người
- Phát biểu được khái niệm miễn dịch
- Mô tả được khái quát về hệ miễn dịch ở người.
- Phân biệt được miễn dịch không đặc hiệu và miễn dịch đặc hiệu
- Trình bày được cơ chế mắc bệnh và cơ chế chống bệnh ở động vật.
- Giải thích được vì sao nguy cơ mắc bệnh ở người rất lớn nhưng xã suất bị bệnh rất nhỏ.
- Giải thích được cơ sở của hiện tượng dị ứng với chất kích thích, thức ăn; cơ chế thử phản ứng khi tiêm kháng sinh.
- Trình bày được quá trình phá vỡ hệ miễn dịch của các tác nhân gây bệnh trong cơ thể người bệnh.
- Phân tích được vai trò của việc chủ động tiêm phòng vaccine.
- Năng lực tìm hiểu thế giới sống: Điều tra việc thực hiện được quá trình phá vỡ hệ miễn dịch của các tác nhân gây bệnh trong cơ thể người bệnh: HIV, ung thư, tự miễn.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Có ý thức về tầm quan trọng của việc bảo vệ sức khỏe cá nhân và cộng đồng, bảo vệ môi trường; đề xuất được một số biện pháp bảo vệ sức khỏe hệ miễn dịch.
- Phẩm chất
- Tham gia tích cực các hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
- Cẩn thận, trung thực và thực hiện yêu cầu bài học.
- Có niềm say mê, hứng thứ với việc khám phá và học tập môn sinh học.
- THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Đối với giáo viên
- Giáo án, SHS, SGV, SBT sinh học 11.
- Máy tính, máy chiếu( nếu có).
- Đối với học sinh
- SHS sinh học 11.
- Tranh ảnh, tư liệu có liên quan đén nội dung bài học và dụng cụ học tập.
- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ( MỞ ĐẦU)
- Mục tiêu: Đưa ra các câu hỏi thực tế gần gũi để khơi gợi hứng thú học tập.
- Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
- Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi theo ý kiến cá nhân.
- Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV đưa ra câu hỏi: “Ở người, cùng tiếp xúc với một tác nhân gây bệnh, có những người sẽ mắc bệnh do tác nhân đó gây ra nhưng một số người khác thì không. Hiện tượng này được giải thích như thế nào?”
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi mở đầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Các học sinh xung phong phát biểu trả lời.
Bước 4: Kết luận và nhận xét:
- GV nhận xét, đánh giá và dẫn vào bài: Để có được câu trả lời đầy đủ và chính xác nhất cho câu hỏi trên, chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu Bài 12. Miễn dịch ở động vật và người
- HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên nhân gây bệnh ở người
- Mục tiêu: Nêu được các nguyên nhân bên trong và bên ngoài gây nên các bệnh ở động vật và người.
- Nội dung: GV sử dụng phương pháp hỏi - đáp, tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn” để hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận nội dung trong sgk.
- Sản phẩm: Đáp án trò chơi, Đáp án câu hỏi 1 sgk trang 74, kết luận một số nguyên nhân gây bệnh ở người.
- Tổ chức thực hiện
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN | ||||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - - GV tổ chức trò chơi “ Ai nhanh hơn” : chiếu một số hình ảnh, yêu cầu HS xác định hình ảnh nào là nguyên nhân gây ra các bệnh ở động vật và ở người. Hình 1: Tiếp xúc với động vật chứa mầm bệnh Hình 2: Thực phẩm không đảm bảo Hình 3: Ăn nhiều hoa quả Hình 3: Ô nhiễm môi trường Hình 4: Tuổi tác Hình 5: Thức quá khuya Hình 6: Thường xuyên vận động … Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS theo dõi, đọc thông tin trong sgk, thảo luận nhóm hoàn thành nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày. - Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS trong nhóm. - GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | I. Nguyên nhân gây bệnh ở động vật và người Hình ảnh là nguyên nhân gây bệnh: Hình 1, 2, 4, 5.
- Đáp án câu hỏi 1 sgk trang 74:
Kết luận: Một số nguyên nhân gây bệnh ở động vật và người gồm: + Nguyên nhân bên ngoài: các tác nhân vật lí, hóa học, sinh học, thói quen sinh hoạt,… + Nguyên nhân bên trong: di truyền, tuổi tác… |
Hoạt động 2: Tìm hiểu đáp ứng miễn dịch ở động vật và người.
- Mục tiêu: Phát biểu được khái niệm miễn dịch; mô tả được khái quát về hệ miễn dịch ở người; phân biệt được miễn dịch không đặc hiệu và miễn dịch đặc hiệu.
- Nội dung: GV sử dụng phương pháp hỏi – đáp để hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận nội dung trong SGK.
- Sản phẩm: Khái niệm miễn dịch, đáp án câu hỏi 2, 3, 4 sgk trang 75 và câu hỏi 5 sgk trang 77, câu hỏi 6 sgk trang 77, câu luyện tập sgk trang 78, khái niệm miễn dịch đặc hiệu và miễn dịch không đặc hiệu.
- Tổ chức thực hiện
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi, đọc nội dung trong sgk, nêu khái niệm miễn dịch, phân loại và trả lời câu hỏi 2 sgk trang 75.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi 3 sgk trang 75.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi đọc nội dung trong sgk và nêu khái niệm miễn dịch không đặc hiêu, trả lời câu hỏi 4 sgk trang 75.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm bốn đọc nội dung trong sgk và nêu khái niệm miễn dịch đặc hiêu, trả lời câu hỏi 5, 6, luyện tập sgk trang 77, 78.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS theo dõi hình ảnh, đọc thông tin trong sgk, thảo luận nhóm hoàn thành nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận
| II. Đáp ứng miễn dịch ở động vật và người 1. Khái niệm miễn dịch - Miễn dịch là khả năng cơ thể sinh vật chống lại các tác nhân gây bệnh ( vi khuẩn, virus, ung thư,..) giữ cho có thể được khỏe mạnh và đảm bảo sự tồn tại của sinh vật Miễn dịch được chia làm 2 loại: Miễn dịch không đặc hiêu và miễn dịch đặc hiệu. - Đáp án câu hỏi 2 sgk trang 75: Miễn dịch giúp cơ thể động vật và người có khả năng chống lại sự xâm nhập của các tác nhân lạ vào cơ thể nhằm bảo vệ cơ thể tránh những tổn thương có thể xảy ra; giữ cho cơ thể được khỏe mạnh và đảm bảo sự tồn tại của sinh vật. 2. Hệ miễn dịch ở người - Đáp án câu hỏi 3 sgk trang 75: Hàng rào bảo vệ của cơ thể gồm hàng rào bảo vệ bên trong và hàng rào bảo vệ bên ngoài. + Hàng rào bảo vệ bên trong: các cơ quan (tuỷ xương, tuyến ức, lá lách và các hạch bạch huyết), các tế bào bạch cầu. + Hàng rào bảo vệ bên ngoài da, niêm mạc và các chất tiết (nước mắt, nước bọt,...… Khi có tác nhân gây bệnh xâm nhập vào cơ thể: + Các cơ quan sẽ sản sinh ra các loại bạch cầu. Bạch cầu tiêu diệt tác nhân gây bệnh bằng nhiều cách như: thực bào, tiết enzyme, tiết khẳng thể... + Nước mắt, nước bọt, nước mũi, nước tiểu,... có chứa nhiều enzyme lysozyme để tiêu diệt vi khuẩn + Chất nhờn và mồ hỏi có pH từ 3 – 5 ức chế sự sinh trưởng của nhiều vi sinh vật. Kết luận: Ở người và động vật, hệ miễn dịch đảm nhận chức năng bảo vệ cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh.
3. Các loại miễn dịch a) Miễn dịch không đặc hiệu Miễn dịch không đặc hiệu là khả năng tự bảo vệ có sẵn ở động vật và người khi mới sinh ra mà không cần có sự tiếp xúc trước với kháng nguyên, không có tính đặc hiêu đối với các tác nhân gây bệnh, có thính bấm sinh, di truyền được. - Đáp án câu hỏi 4 sgk trang 75: + Da và niêm mạc đồng vai trò quan trọng trong việc ngăn cách giữa môi trường bên ngoài và bên trong cơ thể, có tác dụng cản trở cơ học các tác nhân gây hại. + Tác dụng bảo vệ của da và niêm mạc còn được tăng cường bởi một số yếu tố hóa học như lactic acid và acid béo trong mỗ hội, dịch nhầy do niêm mạc và các tuyến tiết ra. Các yếu tố hóa học này giúp tiêu diệt các tác nhân gây hại. Kết luận: Miễn dịch không đặc hiệu gồm hàng rào bảo vệ vật lí, hóa học và các đáp ứng không đặc hiệu.
b) Miễn dịch đặc hiệu Miễn dịch đặc hiệu là pản ứng đặc hiệu của cơ thể để chống lại các kháng nguyên ( các phân tử trên bề mặt vi khuẩn, virus, tế bào lạ,..; nọc độc của rắn hoặc các độc tố) khi chúng xâm nhập vào cơ thể. - Đáp án câu hỏi 5 sgk trang 77:
|
Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giải sinh học 11 chân trời sáng tạo
Tải giáo án:
THÔNG TIN GIÁO ÁN
- Giáo án word: Trình bày mạch lạc, chi tiết, rõ ràng
- Giáo án điện tử: Sinh động, hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học cho học sinh
- Giáo án word và PPT đồng bộ, thống nhất với nhau
Khi đặt nhận giáo án ngay và luôn:
- Giáo án word: Nhận đủ cả năm
- Giáo án điện tử: Nhận đủ cả năm
PHÍ GIÁO ÁN:
- Giáo án word: 300k/học kì - 400k/cả năm
- Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
- Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm
CÁCH ĐẶT:
- Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk lớp 11 KNTT
Giải sgk lớp 11 CTST
Giải sgk lớp 11 cánh diều
Giải SBT lớp 11 kết nối tri thức
Giải SBT lớp 11 chân trời sáng tạo
Giải SBT lớp 11 cánh diều
Giải chuyên đề học tập lớp 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề toán 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề ngữ văn 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề vật lí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề hóa học 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề sinh học 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề lịch sử 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề địa lí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề mĩ thuật 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề âm nhạc 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề công nghệ cơ khí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề tin học 11 định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giải chuyên đề tin học 11 định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giải chuyên đề quốc phòng an ninh 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề học tập lớp 11 chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề học tập lớp 11 cánh diều
Trắc nghiệm 11 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 11 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 11 Cánh diều
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 kết nối tri thức
Đề thi Toán 11 Kết nối tri thức
Đề thi ngữ văn 11 Kết nối tri thức
Đề thi vật lí 11 Kết nối tri thức
Đề thi sinh học 11 Kết nối tri thức
Đề thi hóa học 11 Kết nối tri thức
Đề thi lịch sử 11 Kết nối tri thức
Đề thi địa lí 11 Kết nối tri thức
Đề thi kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức
Đề thi công nghệ cơ khí 11 Kết nối tri thức
Đề thi công nghệ chăn nuôi 11 Kết nối tri thức
Đề thi tin học ứng dụng 11 Kết nối tri thức
Đề thi khoa học máy tính 11 Kết nối tri thức
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 chân trời sáng tạo
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 cánh diều
Đề thi Toán 11 Cánh diều
Đề thi ngữ văn 11 Cánh diều
Đề thi vật lí 11 Cánh diều
Đề thi sinh học 11 Cánh diều
Đề thi hóa học 11 Cánh diều
Đề thi lịch sử 11 Cánh diều
Đề thi địa lí 11 Cánh diều
Đề thi kinh tế pháp luật 11 Cánh diều
Đề thi công nghệ cơ khí 11 Cánh diều
Đề thi công nghệ chăn nuôi 11 Cánh diều
Đề thi tin học ứng dụng 11 Cánh diều
Đề thi khoa học máy tính 11 Cánh diều