Giải siêu nhanh Sinh học 11 cánh diều Bài 3 Nhân tố ảnh hưởng đến trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Giải siêu nhanh Bài 3 Nhân tố ảnh hưởng đến trao đổi nước và khoáng ở thực vật sách Sinh học 11 cánh diều. Bài giải đáp toàn bộ câu hỏi và bài tập trong sách giáo khoa mới. Với phương pháp giải tối giản, hi vọng học sinh sẽ tiếp cận nhanh bài làm mà không phải mất quá nhiều thời gian.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

MỞ ĐẦU

Câu 1: Sự trao đổi nước và dinh dưỡng ở thực vật chịu tác động của những nhân tố nào?

Trả lời:

Sự trao đổi nước và dinh dưỡng ở thực vật chịu tác động của những nhân tố bên trong và bên ngoài.

I. NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TRAO ĐỔI NƯỚC, DINH DƯỠNG KHOÁNG Ở THỰC VẬT

Câu 1: Quan sát hình 3.1 trang 18, cho biết nhiệt độ không khí, cường độ ánh sáng tác động đến tốc độ thoát hơi nước như thế nào?

Quan sát hình 3.1 trang 18, cho biết nhiệt độ không khí, cường độ ánh sáng tác động đến tốc độ thoát hơi nước như thế nào?

Trả lời:

  • Nhiệt độ tăng → tăng tốc độ thoát hơi nước..

  • Ánh sáng ảnh hưởng đến quá trình hấp thụ khoáng ở thực vật thông qua ảnh hưởng quang hợp, trao đổi nước của cây.

Câu 2: Sự hấp thụ khoáng và nitrogen ở thực vật chịu ảnh hưởng của nhân tố nào trong môi trường?

Trả lời:

Sự hấp thụ khoáng và nitrogen ở thực vật chịu ảnh hưởng của nhân tố: nhiệt độ, ánh sáng, nước trong đất, độ thoáng khi của đất, hệ vi sinh vật vùng rễ.

II. ỨNG DỤNG TRONG THỰC TIỄN

Câu 3: Tại sao cây có biểu hiện héo (thân, lá mất sức trương)? 

Trả lời:

Do lượng nước cây hút vào nhỏ hơn lượng nước thoát ra khiến cây bị thiếu nước (các tế bào trong cây không giữ được hình dạng bình thường).

III. THỰC HÀNH TRAO ĐỔI NƯỚC VÀ DINH DƯỠNG KHOÁNG Ở THỰC VẬT

1. Quan sát cấu tạo của khí khổng ở lá cây

Câu 1: Vẽ hình, mô tả hình dạng tế bào khí khổng

Trả lời:

Vẽ hình dạng tế bào khí khổng:

Vẽ hình, mô tả hình dạng tế bào khí khổng

Mô tả: Mỗi khí khổng có hai tế bào hình hạt đậu áp sát vào nhau. Các tế bào hạt đậu có thành trong dày, thành ngoài mỏng tạo thành khe hở giữa hai tế bào hạt đậu.

2. Thí nghiệm chứng minh sự hút nước của rễ cây, sự vận chuyển ước ở thân cây

Câu 2: Mô tả và giải thích sự thay đổi mực nước trong mỗi ống đong. So sánh sự khác nhau giữa màu sắc của hai cây và lát cắt ngang rễ, thân của chúng

Trả lời:

MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM

  • Tên thí nghiệm: Thí nghiệm chứng minh sự hút nước của rễ cây, sự vận chuyển nước ở thân cây

  • Nhóm thực hiện: 

  • Kết quả và thảo luận:

  • Sau 3 giờ quan sát thấy mực nước giảm ở cả hai ống đong 

  • Lấy cây ra khỏi ống đong, dùng dao lam cắt ngang rễ và thân cây, quan sát thấy rễ và thân cây ở ống đong thứ hai có màu đỏ (do ảnh hưởng của nước khi được thêm  mực đỏ hoặc dung dịch eosin) còn rễ và thân cây ở ống đong thứ 2 phát triển bình thường.

  • Kết luận: Ở thực vật có quá trình hút nước của rễ cây và sự vận chuyển nước ở thân cây.

  • Phụ lục (nếu có)

3. Thí nghiệm chứng minh sự thoát hơi nước ở lá cây

Câu 3: Nhận xét sự chuyển màu và giải thích sự khác nhau về tốc độ chuyển màu của hai mảnh lá CoCl$_{2}$ ở hai mặt trên và dưới của lá.

Trả lời:

MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM

  • Tên thí nghiệm: Thí nghiệm chứng minh sự thoát hơi nước ở lá cây

  • Nhóm thực hiện: 

  • Kết quả và thảo luận:

  • CoCl2 ở mặt dưới chuyển màu hồng nhanh hơn mặt trên

  • Tốc độ chuyển màu của hai mảnh giấy CoCl$_{2}$ ở hai mặt trên và dưới của lá khác nhau vì mặt dưới của lá có nhiều khí khổng hơn 

  • Kết luận: Ở thực vật có quá trình thoát hơi nước qua bề mặt lá.

  • Phụ lục (nếu có)

4. Thực hành tưới nước, chăm sóc cây

Câu 4: 

  • Nhận xét trạng thái của lá cây ở các lô thí nghiệm

  • Vẽ biểu đồ sinh trưởng của cây (theo từng chỉ tiêu chiều cao cây, chiều dài và chiều rộng lá, số lá/cây)

Trả lời:

MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM

  • Tên thí nghiệm: Thực hành tưới nước, chăm sóc cây

  • Nhóm thực hiện:

  • Kết quả và thảo luận:

  • Lô 1: Cây bị khô héo do thiếu nước

  • Lô 2: Cây còi cọc, vàng lá

  • Lô 3: Cây phát triển chậm

  • Lô 4: Cây phát triển mạnh

  • Biểu đồ sinh trưởng của cây (tham khảo)

Nhận xét trạng thái của lá cây ở các lô thí nghiệm Vẽ biểu đồ sinh trưởng của cây (theo từng chỉ tiêu chiều cao cây, chiều dài và chiều rộng lá, số lá/cây)

  • Kết luận: Nước có vai trò quan trọng đối với cây trồng. Thiếu nước, thực vật không thể sinh trưởng và phát triển bình thường

  • Phụ lục (nếu có)

LUYỆN TẬP

Câu 1: Giải thích cơ sở khoa học của biện pháp xới đất được sử dụng trong trồng trọt

Trả lời:

Cày bừa, xới đất trước khi trồng cây làm tăng độ thoáng khí cho đất → tăng nồng độ oxy các chất dinh dưỡng trong đất.

VẬN DỤNG

Câu 1: Hãy giải thích ưu, nhược điểm của các phương pháp tưới nước cho cây trồng đang được vận dụng trong thực tế.

Trả lời:

Phương pháp

Ưu điểm

Nhược điểm

Phương pháp tưới mặt đất

Điều hòa nhiệt độ của cây trồng, không cho cỏ dại phát triển, giảm nồng độ chất có hại.

Giảm độ thoáng khí, giảm hoạt động của vi sinh vật trong đất, tốn nước, khó khăn cho cơ giới hóa đồng ruộng.

Phương pháp tưới phun mưa

Tiết kiệm nước, thích hợp với nhiều loại địa hình, không phá vỡ kết cấu đất, giảm diện tích.

Chi phí cao, đòi hỏi trình độ cao, chất lượng tưới ảnh hưởng bởi điều kiện thời tiết.

Tưới theo luống (rãnh)

Kết cấu đất ít bị phá vỡ, đất ít bị bào mòn, tiết kiệm nước, công tác canh tác, cơ giới hóa dễ dàng.

Lãng phí lượng nước ở cuối rãnh.

Phương pháp tưới vào gốc cây

Đơn giản, nhanh.

Chỉ áp dụng được cho một loại cây nhất định.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm: giải ngắn gọn Sinh học 11 cánh diều bài 3 Nhân tố ảnh hưởng đến trao đổi nước và khoáng ở thực vật, Soạn ngắn Sinh học 11 CD bài 3 Nhân tố ảnh hưởng đến trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Bình luận

Giải bài tập những môn khác