Giải SBT Địa lý 11 Kết nối bài 24 Kinh tế Nhật Bản

Giải chi tiết sách bài tập Địa lý 11 Kết nối tri thức bài 24 Kinh tế Nhật Bản. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Bài tập 1. Lựa chọn đáp án đúng.

1.1. Những năm 1973 – 1992 nền kinh tế Nhật Bản giảm sút mạnh chủ yếu là do nguyên nhân nào sau đây?

A. Khủng hoảng tài chính trên thế giới sức mua giảm sút.

B. Khủng hoảng năng lượng và "thời kỳ bong bóng kinh tế". 

C. Dân số giả, hậu quả của thiên tai và dịch bệnh kéo dài.

D. Mức nợ công cao và phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu bên ngoài.

1.2. Ngành kinh tế chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của Nhật Bản là

A. công nghiệp.

B. trồng trọt và chăn nuôi.

C. dịch vụ.

D. thuỷ sản.

1.3. Nền nông nghiệp Nhật Bản

A. sản xuất theo hướng thâm canh, áp dụng công nghệ tiên tiến. 

B. có quy mô lớn, năng suất cao.

C. có ngành chăn nuôi phát triển hơn ngành trồng trọt. 

D. chủ yếu sản xuất ra sản phẩm để xuất khẩu.

1.4. Khó khăn chủ yếu để phát triển nông nghiệp ở Nhật Bản là

A. diện tích đất nông nghiệp ít. 

B. thiếu nước tưới nghiêm trọng.

C. lực lượng lao động thiếu hụt.

D. thị trường có nhiều biến động.

1.5. Các sản phẩm nông nghiệp chính ở Nhật Bản là

A. lúa gạo, lúa mì, cây ăn quả.

B. lúa mì, ca cao, cà phê.

C. ngô, chè, hoa quả, dâu tằm.

D. cao su, hồ tiêu, điều.

1.6. Nguyên nhân nào sau đây khiến các trung tâm công nghiệp của Nhật Bản thường tập trung ở ven biển?

A. Tận dụng tối đa lực lượng lao động. 

B. Thuận lợi xuất, nhập khẩu nguyên liệu, hàng hoá.

C. Khai thác tốt tài nguyên khoáng sản biển.

D. Phát triển các ngành công nghiệp chế biến.

1.7. Các đối tác thương mại chính của Nhật Bản là

A. Hoa Kỳ, Trung Quốc, EU.

B. Hoa Kỳ, Trung Quốc, Liên bang Nga.

C. Hoa Kỳ, Hàn Quốc, Liên bang Nga. 

D. Trung Quốc, Hàn Quốc, EU.

1.8. Ngành giao thông vận tải nào sau đây có vị trí đặc biệt quan trọng ở Nhật Bản?

A. Đường bộ.

B. Đường sắt.

C. Đường sông.

D. Đường biển.

1.9. Những hải cảng quan trọng của Nhật Bản chủ yếu nằm trên đảo nào sau đây?

A. Hô-cai-đô.

B. Hôn-su.

C. Xi-cô-cư.

D. Kiu-xiu.

Bài tập 2. Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai khi nói về ngành công nghiệp của Nhật Bản? Hãy sửa câu sai.

a) Đóng tàu và sản xuất ô tô phát triển mạnh, chiếm khoảng 90% giá trị hàng công nghiệp xuất khẩu của Nhật Bản.

b) Nhật Bản đứng hàng đầu thế giới về công nghiệp điện tử – tin học với các sản phẩm điện tử tiêu dùng, chất bán dẫn, rô-bốt, … 

c) Hiện nay, Nhật Bản đang đầu tư mạnh vào năng lượng tái tạo, công nghiệp hàng không — vũ trụ, công nghệ sinh học và dược phẩm....

Bài tập 3. Lựa chọn cụm từ thích hợp trong ô cho trước để hoàn thành thông tin về công nghiệp của Nhật Bản.

đứng đầu; khối lượng hàng hoá; công nghệ; nhập khẩu; xuất khẩu; trung tâm công nghiệp

Công nghiệp là ngành đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế Nhật Bản, chiếm khoảng 29% GDP và thu hút khoảng 27% lao động (năm 2020), tạo ra (1) … xuất khẩu lớn nhất cho đất nước. Cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng, có nhiều ngành (2) … thế giới về kĩ thuật, (3) … tiên tiến như đóng tàu, sản xuất ô tô, điện tử – tin học, … Các (4) … lớn nhất của Nhật Bản nằm dọc bờ biển hoặc gần các vịnh lớn nhằm thuận lợi cho (5) … nguyên liệu và (6) … sản phẩm. 

Bài tập 4. Hoàn thành bảng sau:

TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CHUNG VÀ SỰ PHÂN BỐ MỘT SỐ NGÀNH KINH TẾ Ở NHẬT BẢN

 

Công nghiệp

Dịch vụ

Tình hình phát triển chung

  

Phân bố một số ngành cụ thể

  

Bài tập 5. Ghép thông tin ở cột bên trái với thông tin ở cột bên phải sao cho phù hợp về các vùng kinh tế của Nhật Bản.

CÁC VÙNG KINH TẾ CỦA NHẬT BẢN 

Tên vùng đảo

Đặc điểm nổi bật

Trung tâm kinh tế

1. Hô-cai-đô

a. Diện tích lớn nhất, số dân đông nhất, kinh tế phát triển nhất.

A. Phu-cu-ô-ca, Na-ga-xa-ki

2. Hôn-su

b. Công nghiệp tự động và bản dẫn chiếm ưu thế; thương mại và giao thông vận tải biển phát triển.

B. Xáp-pô-rô, Cu-si-rô

3. Xi-cô-cư

c. Phát triển mạnh công nghiệp điện tử - tin học, công nghiệp sinh học, công nghệ nano, …

C. Tô-ky-ô, Ô-xa-ca, Cô-bê

4. Kiu-xiu

d. Giá trị ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản lớn nhất Nhật Bản.

D. Cô-chi, Mát-xu-ya-ma

Bài tập 6. Cho bảng số liệu:

QUY MÔ GDP THEO GIÁ HIỆN HÀNH VÀ TỐC ĐỘ TĂNG GDP CỦA NHẬT BẢN GIAI ĐOẠN 1961 - 2020

Chỉ tiêu

Năm

1961

1970

1980

1990

2000

2010

2019

2020

GDP 

(tỷ USD)

53,5

212,6

1 105,0

3 132,0

4 968,4

5 759,1

5 123,3

5 040,1

Tốc độ tăng GDP (%)

12,0

2,5

2,8

4,8

2,7

4,1

0,3

-4,5

(Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022)

Nhận xét và giải thích sự thay đổi GDP và tốc độ tăng GDP của Nhật Bản giai đoạn 1961 - 2020.

Bài tập 7. Dựa vào bản đồ phân bố công nghiệp của Nhật Bản, hãy:

Giải SBT Địa lý 11 Kết nối bài 24 Kinh tế Nhật Bản

  • Kể tên ít nhất 3 trung tâm công nghiệp của Nhật Bản.

  • Nêu cơ cấu ngành công nghiệp ở mỗi trung tâm công nghiệp.

  • Giải thích nguyên nhân của sự phân bố các ngành trong mỗi trung tâm.

Nội dung quan tâm khác

Từ khóa tìm kiếm: Giải SBT Địa lý 11 sách Kết nối, Giải SBT Địa lý 11 Kết nối tri thức bài 24 Kinh tế Nhật Bản, Giải SBT Địa lý 11 Kết nối bài 24 Kinh tế Nhật Bản

Bình luận

Giải bài tập những môn khác