Giải SBT Địa lý 11 Kết nối bài 19 Kinh tế Hoa Kỳ

Giải chi tiết sách bài tập Địa lý 11 Kết nối tri thức bài 19 Kinh tế Hoa Kỳ. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Bài tập 1. Lựa chọn đáp án đúng. 

1.1. Hoa Kỳ là nền kinh tế

A. có tốc độ tăng trưởng cao và ổn định.

B. Ít có ảnh hưởng đối với thế giới.

C. hàng đầu thế giới.

D. chiếm hơn 50% GDP của thế giới.

1.2. Ý nào dưới đây không thể hiện đặc điểm cơ cấu kinh tế của Hoa Kỳ? 

A. Rất đa dạng.

B. Dịch vụ chiếm tỉ trọng rất cao trong cơ cấu GDP.

C. Đang tập trung vào các lĩnh vực có trình độ khoa học - công nghệ cao.

D. Tỷ trọng ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản giảm nhanh chóng. 

1.3. Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân khiến kinh tế Hoa Kỳ phát triển mạnh?

A. Vị trí địa lý thuận lợi, tài nguyên thiên nhiên phong phú. 

B. Nguồn lao động dồi dào, có trình độ kỹ thuật, năng suất lao động cao.

C. Tham gia toàn cầu hoá kinh tế, phát triển kinh tế tri thức từ sớm, kinh tế thị trường phát triển ở mức độ rất cao. 

D. Quy trình sản xuất ổn định, ít thay đổi.

1.4. Nền nông nghiệp của Hoa Kỳ 

A. có quy mô lớn, năng suất cao.

B. manh mún, nhỏ lẻ.

C. chỉ phát triển trồng trọt, không phát triển chăn nuôi.

D. tạo ra nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu cho đất nước.

1.5. Hình thức sản xuất chủ yếu trong nông nghiệp Hoa Kỳ là

A. hộ gia đình.

B. thể tổng hợp nông nghiệp.

C. trang trại.

D. hợp tác xã nông nghiệp.

1.6. Ngành lâm nghiệp Hoa Kỳ có đặc điểm là

A. chiếm tỉ trọng hơn 1% trong cơ cấu GDP.

B. tập trung ở khu vực trung tâm.

C. chỉ có hoạt động khai thác, không có hoạt động trồng rừng. 

D. có quy mô lớn và mang tính công nghiệp.

1.7. Ngành thuỷ sản Hoa Kỳ không có đặc điểm nào sau đây?

A. Phát triển mạnh do có nguồn lợi thuỷ sản dồi dào, phương tiện và công nghệ khai thác hiện đại.

B. Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng lớn hơn sản lượng thuỷ sản khai thác.

C. Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng còn thấp nhưng có xu hướng tăng lên. 

D. Mang tính công nghiệp.

1.8. Công nghiệp Hoa Kỳ là ngành

A. chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP. 

B. tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu của Hoa Kỳ.

C. có cơ cấu không đa dạng.

D. đứng đầu thế giới về sản lượng của hầu hết các sản phẩm.

1.9. Ngành công nghiệp chiếm phần lớn trị giá xuất khẩu của Hoa Kỳ là 

A. chế biến, chế tạo.

B. khai khoáng.

C. sản xuất điện.

D. điện tử — tin học.

1.10. Trước đây, hoạt động sản xuất công nghiệp tập trung mạnh nhất ở vùng Đông Bắc, hiện nay đang chuyển dịch dẫn về

A. các bang phía đông nam.

B. vùng nội địa.

C. phía bắc.

D. các bang phía nam và ven Thái Bình Dương.

1.11. Ngành dịch vụ của Hoa Kỳ không có đặc điểm nào sau đây? 

A. Có vai trò quan trọng nhất trong nền kinh tế với quy mô và mức độ hiện đại đứng đầu thế giới.

B. Chiếm 80,1% GDP và thu hút khoảng 80% lực lượng lao động (năm 2020).

C. Chỉ hoạt động ở trong nước.

D. Rất đa dạng, bao gồm nhiều lĩnh vực.

1.12. Nhận định nào sau đây không đúng về ngành ngoại thương của Hoa Kỳ? 

A. Hoa Kỳ là cường quốc về ngoại thương của thế giới. 

B. Các đối tác thương mại chính là Ca-na-đa, Mê-hi-cô, EU, Trung Quốc, Nhật Bản, …

C. Hoa Kỳ là nước xuất siêu với giá trị ngày càng lớn. 

D. Hoa Kỳ xuất khẩu và nhập khẩu rất nhiều loại sản phẩm.

Bài tập 2. Trong các câu sau, cầu nào đúng, câu nào sai về giao thông vận tải Hoa Kỳ? Hãy sửa các câu sai.

a) Đường ô tô có vai trò thứ yếu trong vận chuyển bằng đường bộ ở Hoa Kỳ.

b) Hoa Kỳ có số lượng sân bay nhiều nhất thế giới. 

c) Đường sắt và tàu điện ngầm ở Hoa Kỳ rất phát triển, có chiều dài lớn nhất thế giới.

d) Đường sông, hồ hầu như không phát triển do đất nước chủ yếu là đồi núi và ít sông lớn. 

e) Đường biển có vai trò hết sức quan trọng trong ngoại thương.

g) Các cảng hoạt động nhộn nhịp nhất là Át-lan-ta, Si-ca-gô, Đa-lát, …

Bài tập 3. Lựa chọn cụm từ thích hợp trong ô cho trước đề hoàn thành thông tin về nền kinh tế Hoa Kỳ.

tổ chức; kinh tế thế giới; đứng đầu; ảnh hưởng; dẫn dắt

Nền kinh tế Hoa Kỳ có (1) … lớn tới kinh tế các nước trên thế giới. Những biến động lớn của nền kinh tế Hoa Kỳ trong các lĩnh vực tài chính, xuất nhập khẩu, …đều tác động tới (2) … Nhiều lĩnh vực kinh tế của Hoa Kỳ (nhất là lĩnh vực công nghệ cao) đứng đầu và mang tính (3) … đối với kinh tế thế giới như công nghệ thông tin, hàng không – vũ trụ, dược phẩm, … Nhiều sản phẩm kinh tế của Hoa Kỳ (4) … về quy mô và giá trị. Hoa Kỳ có vai trò quan trọng trong nhiều (5) …, diễn đàn kinh tế của thế giới.

Bài tập 4. Ghép ô bên trái với thông tin ở cột bên phải sao cho phù hợp về biểu hiện nền kinh tế hàng đầu thế giới của Hoa Kỳ.


NỀN KINH TẾ HÀNG ĐẦU THẾ GIỚI

a. GDP đứng đầu thế giới.

b. Tốc độ tăng GDP cao hàng đầu thế giới.

c. GDP / người đứng hàng đầu thế giới.

d. Cơ cấu kinh tế rất đa dạng.

e. Ảnh hưởng lớn tới kinh tế các nước, các tổ chức, diễn đàn trên thế giới.

g. Tỷ trọng công nghiệp và xây dựng trong GDP cao nhất thế giới.

Bài tập 5. Ghép thông tin ở cột bên trái với thông tin ở cột bên phải sao cho phù hợp về các mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu của Hoa Kỳ.

MẶT HÀNG XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CỦA HOA KỲ

1. Mặt hàng xuất khẩu

a. Sản phẩm nông nghiệp (đậu tương, ngô, hoa quả, …)

b. Thiết bị công nghiệp.

c. Hàng tiêu dùng.

2. Mặt hàng nhập khẩu

d. Sản phẩm công nghiệp (hoá chất, máy móc, thiết bị giao thông, thiết bị thông tin, dược phẩm, hàng tiêu dùng, …)

e. Sản phẩm nông nghiệp (thuỷ sản, hoa quả, …)

g. Nguyên liệu thô (dầu thô, …)

Bài tập 6. Cho bảng số liệu:

GDP VÀ TỐC ĐỘ TĂNG GDP CỦA HOA KỲ GIAI ĐOẠN 1970 - 2020

Năm

1970

1990

2000

2019

2020

GDP theo giá hiện hành (tỷ USD)

1 073,3

5 963,1

10 250,9

21 372,6

20 893,7

Tốc độ tăng GDP (%)

-0,3

1,9

4,1

2,3

-3,4

(Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022)

  • Vẽ biểu đồ thể hiện GDP và tốc độ tăng GDP của Hoa Kỳ giai đoạn 1970 - 2020.

  • Nhận xét và giải thích quy mô và tốc độ tăng GDP của Hoa Kỳ giai đoạn trên. 

Bài tập 7. Ghép thông tin ở cột bên trái với thông tin ở cột bên phải sao cho phù hợp về các vùng kinh tế của Hoa Kỳ.

Vùng

Đặc điểm nổi bật

Trung tâm kinh tế

1. Đông Bắc

A. Vùng rộng nhất với nhiều bộ phận.

a. Lốt An-giơ-lét; Xan Phran-xi-xcô, Xít-tơn, …

2. Trung Tây

B. Kinh tế phát triển sớm nhất và mạnh nhất.

b. Át-lan-ta, Hiu-xtơn, Mai-a-mi, …

3. Phía Nam

C. Kinh tế phát triển tương đối sớm.

c. Đi-tơ-roi; Si-ca-gô, Can-dát Xi-ti, …

4. Phía Tây

D. Kinh tế phát triển mạnh từ cuối thế kỷ XX với sự xuất hiện của Vành đai Mặt Trời.

d. Niu Óoc, Phi-la-đen-phi-a, Bô-xtơn, …

Bài tập 8. Cho bảng số liệu:

CƠ CẤU GDP CỦA HOA KỲ GIAI ĐOẠN 2000 - 2020

(Đơn vị: %)

Ngành

Năm

2000

2010

2020

Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

1,2

1,0

0,9

Công nghiệp và xây dựng

22,5

19,3

18,4

Dịch vụ

72,8

76,3

80,1

Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm

3,5

3,4

0,6

(Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022)

  • Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của Hoa Kỳ năm 2000 và năm 2020. 

  • Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu GDP của Hoa Kỳ giá thay 2000-2020.

Bài tập 9. Cho bảng số liệu: 

TRỊ GIÁ XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA HOA KỲ GIAI ĐOẠN 2000 - 2020

(Đơn vị: Tỷ USD)

Trị giá

Năm

2000

2005

2010

2015

2020

Xuất khẩu

1 096,1

1 301,6

1 857,2

2 268,5

2 148,6

Nhập khẩu

1 477,2

2 041,5

2 389,6

2 794,8

2 776,1

Tổng

2 573,3

3 343,1

4 246,8

5 063,3

4 924,7

(Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022)

  • Vẽ biểu đồ thể hiện trị giá xuất, nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ của Hoa Kỳ giai đoạn 2000 – 2020.

  • Nhận xét trị giá xuất, nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ của Hoa Kỳ giai đoạn trên.

Bài tập 10. Chứng minh Hoa Kỳ là nền kinh tế hàng đầu thế giới.

Bài tập 11. Trình bày sự phân hoá lãnh thổ Hoa Kỳ.

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm: Giải SBT Địa lý 11 sách Kết nối, Giải SBT Địa lý 11 Kết nối tri thức bài 19 Kinh tế Hoa Kỳ, Giải SBT Địa lý 11 Kết nối bài 19 Kinh tế Hoa Kỳ

Bình luận

Giải bài tập những môn khác