5 phút giải Địa lí 11 kết nối tri thức trang 88

5 phút giải Địa lí 11 kết nối tri thức trang 88. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

PHẦN I: CÁC CÂU HỎI TRONG SGK

MỞ ĐẦU

Từ cuối thế kỉ XIX. Hoa Kỳ đã vươn lên trở thành nền kinh tế đứng đầu thế giới. Thành tựu của nền kinh tế Hoa Kỳ được thể hiện ở sự phát triển của các ngành kinh tế. Kinh tế Hoa Kỳ phát triển như thế nào? Nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển đó? 

I. NỀN KINH TẾ HÀNG ĐẦU THẾ GIỚI

CH: Dựa vào nội dung mục I, hãy giải thích đặc điểm kinh tế hàng đầu thế giới của Hoa Kỳ.

II. CÁC NGÀNH KINH TẾ

1. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản

CH: Dựa vào thông tin mục 1 và hình 19.2, hãy trình bày sự phát triển và phân bố của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản Hoa Kỳ.

2. Công nghiệp

CH: Dựa vào thông tin mục 2 và hình 19.3, hãy trình bày sự phát triển và phân bố của ngành công nghiệp Hoa Kỳ.

3. Dịch vụ

CH: Dựa vào nội dung mục 3, hãy trình bày sự phát triển của các ngành dịch vụ của Hoa Kỳ.

III. SỰ PHÂN HÓA LÃNH THỔ

CH: Dựa vào nội dung mục III, hãy trình bày sự phân hóa lãnh thổ kinh tế Hoa Kỳ.

LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG

LUYỆN TẬP

CH: Dựa vào bảng 19.2, vẽ biểu đồ cơ cấu GDP của Hoa Kỳ năm 2000 và năm 2020. Nhận xét về sự thay đổi cơ cấu GDP của Hoa Kỳ. 

VẬN DỤNG

CH: Khai thác thông tin về một hoạt động kinh tế của Hoa Kỳ mà em quan tâm.

PHẦN II: 5 PHÚT GIẢI BÀI.

MỞ ĐẦU

- Kinh tế Hoa kỳ phát triển:

+ Quy mô GDP lớn nhất thế giới, 

+ Có cơ cấu đa dạng, dịch vụ chiếm tỉ trọng rất cao trong cơ cấu GDP.

+ Đang tập trụng vào lĩnh vực có trình độ khoa học- công nghệ cao, hoạt động nghiên cứu và phát triển.

+ Nhiều lĩnh vực kinh tế đứng đầu mang tính dẫn dắt đối với kinh tế thế giới. 

- Nguyên nhân:

+ Vị trí địa lí thuận lợi cho giao lưu, trao đổi hàng hóa.

+ Tài nguyên thiên nhiên phong phú.

+ Nguồn lao động dồi dào, có trình độ cao.

+ Tham gia toàn cầu hóa kinh tế.

+ Qúa trình sản xuất luôn gắn liền với nghiên cứu khoa học - kỹ thuật.

I. NỀN KINH TẾ HÀNG ĐẦU THẾ GIỚI

CH: 

+ Quy mô GDP lớn nhất thế giới, 

+ Có cơ cấu đa dạng, dịch vụ chiếm tỉ trọng rất cao trong cơ cấu GDP.

+ Đang tập trung vào lĩnh vực có trình độ khoa học- công nghệ cao, hoạt động nghiên cứu và phát triển.

+ Nhiều lĩnh vực kinh tế đứng đầu mang tính dẫn dắt đối với kinh tế thế giới. 

II. CÁC NGÀNH KINH TẾ

1. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản

CH: 

+ Nông nghiệp: Phát triển bậc nhất thế giới. Hình thức chủ yếu là các trang trại có quy mô lớn, dùng máy móc và kĩ thuật hiện đại. sản phẩm chính như lúa mì, cây ăn quả, bò, lợn, ...

+ Lâm nghiệp: Có quy mô lớn và mang tính công nghiệp, sản lượng gỗ tròn lớn nhất thế giới.

+ Thủy sản: phát triển mạnh do có nguồn lợi dồi dào, phương tiện và công nghệ khai thác hiện đại.

2. Công nghiệp

CH: 

- Công nghiệp chế biến chiếm phần lớn giá trị xuất khẩu. Các ngành truyền thống có xu hướng giảm tỉ trọng, và tăng đầu tư, phát triển ngành công nghiệp hiện đai với công nghệ cao.

+ Công nghiệp hàng không phân bố ven thái bình dương.

+ Ngành điện tử- tin học rất phát triển các linh kiện điện tử, phần mềm, ... tập trung khu đông bắc và phía tây.

Hoạt động công nghiệp tập trung mạnh nhất phía đông bắc. Từ cuối năm XX có sự chuyển dịch sản xuất về các bang phía nam và ven Thái Bình Dương.

3. Dịch vụ

CH: 

- Ngoại thương:

 + chiếm 12% tổng giá trị ngoại thương thế giới, giá trị nhập siêu ngày càng lớn. 

- Giao thông vận tải:

+ hệ thống đường và phương tiện vận tải hiện đại nhất thế giới. 

+ có số sân bay nhiều nhất thế giới với 30 hãng hàng không đảm nhiệm 1/3 số khách hàng thế giới.

+ các ngành vận tải khác cũng phát triển.

- Các ngành tài chính, thông tin liên lạc, du lịch.

+ Tài chính: hệ thống ngân hàng tài chính phát triển mạnh có mặt khắp thế giới.

+ Thông tin liên lạc: hiện đại có nhiều vệ tinh, thiết lập hệ thống định vị toàn cầu.

+ Du lịch phát triển mạnh, doanh thu lớn.

* Hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp chủ yếu của Hoa Kì là các trang trại. Số lượng trang trại có xu hướng giảm, nhưng diện tích bình quân mỗi trang trại lại tăng (dẫn chứng).

III. SỰ PHÂN HÓA LÃNH THỔ

CH:

 - Đông Bắc: Tập trung nhiều trung tâm kinh tế lớn.

+ Phía nam: Phát triển mạnh về nông nghiệp nhờ có diện tích đất lớn, đất đai màu mỡ.

+ Trung Tây : Có nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế.

+ Phía Tây: Tập trung nhiều khoáng sản có trữ lượng lớn và giá trị cao.

LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG

LUYỆN TẬP

CH: 

+ Nông nghiệp: giảm tỉ trọng

+ Tăng công nghiệp và xây dựng, dịch vụ,...

VẬN DỤNG

CH: 

- Du lịch tại Hoa Kỳ là một ngành lớn phục vụ hàng triệu khách du lịch quốc tế và trong nước hàng năm. Khách du lịch đến Hoa Kỳ để tham quan các kỳ quan thiên nhiên, các thành phố, địa danh lịch sử và các địa điểm vui chơi giải trí. Du khách Mỹ cũng tìm kiếm hấp dẫn tương tự khi đi du lịch trong nước, cũng như các khu vực vui chơi giải trí và nghỉ. Du lịch tại Hoa Kỳ đã tăng trưởng nhanh chóng dưới các hình thức du lịch đô thị trong thế kỷ cuối 19 và đầu thế kỷ 20. Đến năm 1850, du lịch tại Hoa Kỳ được thành lập như là một hoạt động văn hóa và là một ngành. Thành phố New YorkChicagoBostonPhiladelphiaWashington DC, và San Francisco, tất cả các thành phố lớn của Mỹ, thu hút một số lượng lớn khách du lịch bởi những năm 1890. Đến năm 1915, du lịch thành phố đã đánh dấu sự thay đổi đáng kể trong cách thức người Mỹ nhận thức, tổ chức và di chuyển xung quanh trong môi trường đô thị.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Địa lí 11 kết nối tri thức, giải Địa lí 11 kết nối tri thức trang 88, giải Địa lí 11 KNTT trang 88

Bình luận

Giải bài tập những môn khác