5 phút giải Địa lí 11 kết nối tri thức trang 105

5 phút giải Địa lí 11 kết nối tri thức trang 105. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.

PHẦN I: CÁC CÂU HỎI TRONG SGK

MỞ ĐẦU

Liên bang Nga có điều kiện tự nhên, dân cư và xã hội thuận lợi để phát triển kinh tế. Quốc gia này đang từng bước khẳng định vai trò, vị thế của mình trong nền kinh tế thế giới. Kinh tế Liên bang Nga phát triển ra sao? Những ngành kinh tế nào đóng vi trò quan trọng đối với nền kinh tế Liên bang Nga?

I. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ

CH: Dựa vào nội dung mục I, hãy nêu khái quát tình hình phát triển kinh tế của Liên bang Nga.

II. CÁC NGÀNH KINH TẾ

1. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản

Nhiệm vụ 2: Dựa vào nội dung mục 1, hãy:

CH1: Xác định sự phân bố một số nông sản chính của Liên bang Nga. 

CH2: Trình bày tình hình phát triển ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản của Liên bang Nga.

2. Công nghiệp

Nhiệm vụ 3: Khai thác nội dung mục 2, hãy:

CH1: Xác định sự phân bố một số ngành công nghiệp chính của Liên bang Nga. 

CH2: Trình bày tình hình phát triển ngành công nghiệp của Liên bang Nga.

3. Dịch vụ

CH: Dựa vài thông tin mục 3, hãy trình bày tình hình phát triển một số ngành dịch vụ của Liên bang Nga.

III. MỘT SỐ VÙNG KINH TẾ

Nhiệm vụ 5: Dựa vào thông tin mục III và hình 21.5, hãy:

CH1: Xác định các vùng kinh tế của Liên bang Nga. 

CH2: Trình bày đặc điểm nổi bật của một số vùng kinh tế quan trọng.

LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG

LUYỆN TẬP

CH1: Dựa vào bảng 21.1, vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của Liên bang Nga năm 2000 và năm 2020. Nêu nhận xét. 

CH2: Dựa vào bản đồ phân bố nông nghiệp của Liên bang Nga, nhận xét sự phân bố các cây trồng và vật nuôi chính của Liên bang Nga.

VẬN DỤNG

CH: Sưu tầm thông tin, hình ảnh và viết báo cáo ngắn về một vấn đề kinh tế của Liên bang Nga mà em quan tâm.

PHẦN II: 5 PHÚT GIẢI BÀI.

MỞ ĐẦU

- Liên bang Nga có quy mô GDP khá lớn. Tốc độ tăng trưởng không ổn định. 

- Cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch thoe hướng răng tỉ trọng các ngành dịch vụ và các ngành có hàm lượng khoa học - kĩ thuật cao.

I. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ

CH: 

- Liên bang Nga có quy mô GDP khá lớn. Tốc độ tăng trưởng không ổn định. 

- Cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch thoe hướng răng tỉ trọng các ngành dịch vụ và các ngành có hàm lượng khoa học - kĩ thuật cao.

II. CÁC NGÀNH KINH TẾ

1. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản

Nhiệm vụ 2: Dựa vào nội dung mục 1, hãy:

CH1: 

 Lúa mì: Phân bố ở đồng bằng Đông Âu, phía Nam đồng bằng Tây Xibia.

Củ cải đường: 

+ Phân bố rìa Tây Nam nước Nga. 

+ Nhờ điều kiện khí hậu ẩm, đất phì nhiêu.

CH2: 

+ Nông nghiệp: đang đầu tư, áp dụng khoa học - công nghệ vào sản xuất,.. để mang lại hiệu quả ngày càng cao. Sản xuất nông nghiệp phát triển ở Đông Âu., phia đông nam,..

+ Cây trồng chiếm 40% giá trị sản xuất nông nghiệp. Các cây trồng chính là cây lương thực lúa mì, khoai,... cây công nghiệp củ cải đường, thuốc lá,.. và cây ăn quả.

+ Chăn nuôi khá phát triển.

+ Lâm nghiệp: năm 2020 có diện tích rừng lớn nhất thế giới, khoảng 815 triệu ha. Ngành đem lại nguồn thu nhập đáng kể cho nền kinh tế.

+ Thủy sản: có điều kiện tự nhiên để phát triển thủy sản. Khai thác thủy sản tập trung chủ yếu ở ngư trường Viễn Đông, phía Nam,..

2. Công nghiệp

Nhiệm vụ 3: Khai thúc nội dung mục 2, hãy:

CH1: 

- Các trung tâm công nghiệp của Nga chủ yếu phân bố ở phía tây, tây nam và ven biển phía đông lãnh thổ.

- Các trung tâm công nghiệp lớn:

+ Xanh Pêtecbua: Đóng tàu; cơ khí; hóa chất, phân bón; khai thác, chế biến lâm sản; dệt, may; chế biến nông sản, thủy điện.

+ Matxcơva: Sản xuất giấy, xenlulô; cơ khí; chế biến nông sản; hóa chất, phân bón; dệt, may; điện tử; luện kim; nhiệt điện; chế tạo máy bay.

+ Vlađivôxtôc: Cơ khí; hóa chất, phân bón; đóng tàu; dệt, may.

CH2: 

- Tình hình phát triển:

+ Sản lượng nhiều sản phẩm công nghiệp tăng.

+ Công nghiệp dầu khí là ngành mũi nhọn, đứng đầu thế giới về sản lượng khai thác dầu mỏ và khí tự nhiên.

+ Là cường quốc về công nghiệp vũ trụ, nguyên tử, công nghiệp quốc phòng.

3. Dịch vụ

CH: Giao thông phát triển đủ loại hình, đang được nâng cấp.

- Kinh tế đối ngoại: Rất quan trọng.

+ Giá trị xuất khẩu tăng, là nước xuất siêu.

+ Hơn 60 % hàng xuất khẩu là nguyên liệu, năng lượng.

- Có tiềm năng du lịch lớn.

- Các ngành dịch vụ khác phát triển mạnh.

- Các trung tâm dịch vụ lớn: Mát-xcơ-va, Xanh-pê-téc-pua…

III. MỘT SỐ VÙNG KINH TẾ

Nhiệm vụ 5: Dựa vào thông tin mục III và hình 21.5, hãy:

CH1: 

Liên bang Nga có 12 vùng kinh tế. Mỗi vùng có nguồn lực phát triển, các ngành kinh tế trọng điểm,... khác nhau. Các vùng quan trọng như trung tâm đất đen, vùng U - ran vùng Viễn Đông.

CH2: 

Vùng Trung ương: Phát triển nhất, tập trung nhiều ngành công nghiệp, sản xuất nhiều lương thực, thực phẩm.

- Có thủ đô Mát-xcơ-va

Vùng Trung tâm đất đen

- Có dải đất đen phì nhiêu, thuận lợi phát triển nông nghiệp.

- Công nghiệp phát triển (đặc biệt là các ngành phục vụ nông nghiệp).

Vùng u-ran

- Giàu tài nguyên.

- Công nghiệp phát triển.

- Nông nghiệp còn hạn chế.

Vùng Viễn Đông

 - Giàu tài nguyên.

- Phát triển công nghiệp khai thác khoáng sản, khai thác gỗ, đánh bắt và chế biến hải sản.

- Là vùng kinh tế phát triển để hội nhập khu vực châu Á-Thái Bình Dương.

LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG

LUYỆN TẬP

CH1: 

  • Tốc độ tăng trưởng GDP giảm từ năm 2000- 2020.

  • Cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch theo hướng giảm nông nghiệp và tăng dịch vụ.

CH2: 

Cây trồng, vật nuôi

Phân bố

Nguyên nhân

Lúa mì

Trung tâm đất đen và phía Nam ĐB Tây Xi-bia

Đất đen màu mỡ, khí hậu ẩm

Củ cải đường

Trung tâm đất đen và vùng Bắc Cáp-ca

Có đất đen và đất pôt-dôn thích hợp

Nam Mát-xcơ-va, trung lưu sông vôn ga

Có đồng cỏ, có kí hậu ẩm mát

Lợn

Trung tâm đất đen

Có lương thực, thực phẩm

Cừu

Hạ lưu sông Vôn-ga, Nam ĐB Tây Xi-bia

Khí hậu khô, ấm phù hợp

Thú có lông quý

Ven bờ Bắc Băng Dương

Có nguồn thức ăn từ địa y

VẬN DỤNG

CH: 

Sự kiện Tập đoàn dầu khí của Ả Rập Xê Út - Saudi Aramco - trở thành công ty có lợi nhuận ròng lớn nhất thế giới trong năm 2018 không chỉ cho thấy nhu cầu dầu mỏ - khí đốt toàn cầu vẫn tăng liên tục trong thời gian qua, mà còn một lần nữa khẳng định dù giá “vàng đen” có thay đổi thế nào thì ngành năng lượng vẫn là ngành có mức lợi nhuận khổng lồ và giữ vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế của nhiều nước. Đây là một lợi thế cực kỳ lớn với những quốc gia sở hữu nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú như Liên bang (LB) Nga.

Theo thống kê của LB Nga, năm 2018 nước này đã khai thác 556 triệu tấn dầu và 725 tỷ tấn khí đốt, thu về ngân sách khoảng 9 nghìn tỷ rub. Sản lượng khai thác dầu của LB Nga chiếm khoảng 11,5% sản lượng khai thác dầu toàn cầu với giá trị xuất khẩu chiếm tới 13% tổng giá trị xuất khẩu dầu mỏ thế giới. Vị thế và vai trò của LB Nga trên thị trường năng lượng thế giới cũng không ngừng được khẳng định. 

DẦU KHÍ

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Địa lí 11 kết nối tri thức, giải Địa lí 11 kết nối tri thức trang 105, giải Địa lí 11 KNTT trang 105

Bình luận

Giải bài tập những môn khác