5 phút giải Địa lí 11 kết nối tri thức trang 67

5 phút giải Địa lí 11 kết nối tri thức trang 67. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.

PHẦN I: CÁC CÂU HỎI TRONG SGK

MỞ ĐẦU

Khu vực Tây Nam Á nằm ở ngã ba của ba châu luch: châu Á, châu Âu và châu Phi. Khi vực Tây Nam Á có các hoang mạc rộng lớn, sở hữu trữ lượng dầu mỏ phong phú bậc nhất thế giới những còn tồn tại những vấn đề chính trị, xung đột tôn giáo và sắc tộc mang tính lịch sử. Các đặc điểm tự nhiên và dân cư , xã hội có ảnh hưởng như thế nào đến phát triển kinh tế- xã hội của khu vực?

I. PHẠM VỊ LÃNH THỔ VÀ VỊ TRÍ ĐỊA LÍ

Nhiệm vụ 1: Dựa vào thông tin mục I và hình 15.1, hãy:

CH1: Trình bày đặc điểm phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí của khu vực Tây Nam Á.

CH2: Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí đến phát triển kinh tế - xã hội của khu vực.

II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

Nhiệm vụ 2: Dựa vào thông tin mục II và hình 15.1, hãy:

CH1: Trình bày đặc điểm điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của khu vực Tây Nam Á. 

CH2: Phân tích thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh tế- xã hội của khu vực. 

III. DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI

1. Dân cư

Nhiệm vụ 3: Dựa vào thông tin mục 1 và hình 15.4, hãy:

CH1: Nêu đặc điểm dân cư của khu vực Tây Nam Á. 

CH2: Phân tích ảnh hưởng của đặc điểm dân cư tới phát triển kinh tế - xã hội khu vực.

2. Xã hội

CH: Dựa vào thông tin mục 2, hãy phân tích ảnh hưởng của đặc điểm xã hội đến phát triển kinh tế - xã hội khu vực Tây Nam Á.

PHẦN II: 5 PHÚT GIẢI BÀI

MỞ ĐẦU

Tự nhiên:

- Nhiều địa hình hiểm trở, chia cắt gây khó khăn cho giao thông. Đất chủ yếu là nâu đỏ xa van, có thể phát triển chăn nuôi gia súc. Đất đồng bằng màu mỡ thuận lợi cho nông nghiệp và cư trú.

- Khí hậu cận nhiệt và nhiệt đới có sự phân hóa bắc và nam thuận lợi cho trồng trọt và cư trú.

- Các con sông thường ít nước, gây tình trạng thiếu nước cho sản xuất và sinh hoạt.

- Khoáng sản sở hữu trên 50% trữ lượng dầu mỏ, nhiều khoáng sản như than đá, sắt,..  là động lực để phát triển kinh tế.

- Sinh vật nghèo nàn, nhiều hoang mạc và bán hoang mạc, có một số khu có giá trị phát triển du lịch như Đu- bai,..

- Biển tiếp giáp nhiều như biển đen, Địa Trung Hải,.. thuận lợi phát triển kinh tế biển, thủy sản, du lịch.

Dân cư:

- Ít dân, tỉ lệ gia tăng tự nhiên khá cao, có cơ cấu dân số trẻ tạo lực lượng lao động dồi dào, nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế.

Xã hội:

- Chất lượng cuộc sống dân cư trong khu vực ngành càng được nâng cao, có sự phân hóa giữa các nước.

I. PHẠM VỊ LÃNH THỔ VÀ VỊ TRÍ ĐỊA LÍ

Nhiệm vụ 1: Dựa vào thông tin mục I và hình 15.1, hãy:

CH1: 

Nằm ở phía Tây Nam châu Á.

- Tiếp giáp với 3 châu lục: Á – Phi – Âu.

- Tiếp giáp nhiều biển: A-ráp, Địa Trung Hải, Biển Đỏ, Biển Đen, biển Caxpi.

- Tây Nam Á thuộc các đới khí hậu cận nhiệt đới và nhiệt đới, được bao bọc bởi một số biển và vịnh biển. 

- Vị trí Tây Nam Á nằm trên đường giao thông quốc tế và giữa ba châu lục Á, Âu và Phi.

CH2: 

- Có vị trí chiến lược quan trọng trong phát triển kinh tế, giao lưu, buôn bán với các nước trên thế giới.

II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

Nhiệm vụ 2: Dựa vào thông tin mục II và hình 15.1, hãy:

CH1: 

- Địa hình chủ yếu là núi và cao nguyên, có 3 miền địa hình:

+ Phía đông bắc và tây nam: hệ thống núi cao và sơn nguyên.

+ Ở giữa: đồng bằng Lưỡng Hà, được bồi đắp bởi phù sa của hai sông Ti-grơ và Ơ-phrát.

+ Phía tây nam: sơn nguyên A-rap.

- Khí hậu khô hạn.

- Cảnh quan thảo nguyên khô hạn, hoang mạc và bán hoang mạc chiếm phần lớn diện tích.

-  Sông ngòi kém phát triển.

- Tài nguyên:

+ Trữ lượng dầu mỏ phong phú, phân bố chủ yếu ở các quốc gia A-rập Xê-ut, Iran, I-rắc, Cô-oét.

+ Là khu vực xuất khẩu dầu mỏ lớn nhất thế giới.

CH2: 

- Nhiều địa hình hiểm trở, chia cắt gây khó khăn cho giao thông. Đất chủ yếu là nâu đỏ xa van, có thể phát triển chăn nuôi gia súc. Đất đồng bằng màu mỡ thuận lợi cho nông nghiệp và cư trú.

- Khí hậu cận nhiệt và nhiệt đới có sự phân hóa bắc và nam thuận lợi cho trồng trọt và cư trú.

- Các con sông thường ít nước, gây tình trạng thiếu nước cho sản xuất và sinh hoạt.

- Khoáng sản sở hữu trên 50% trữ lượng dầu mỏ, nhiều khoáng sản như than đá, sắt,..  là động lực để phát triển kinh tế.

- Sinh vật nghèo nàn, nhiều hoang mạc và bán hoang mạc, có một số khu có giá trị phát triển du lịch như Đu- bai,..

- Biển tiếp giáp nhiều như biển đen, Địa Trung Hải,.. thuận lợi phát triển kinh tế biển, thủy sản, du lịch.

III. DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI

1. Dân cư

Nhiệm vụ 3: Dựa vào thông tin mục 1 và hình 15.4, hãy:

CH1: 

+ Quy mô: 402,5 triệu người (năm 2020), chủ yếu là người A-rập theo đạo Hồi.

+ Phân bố không đều, tập trung ở vùng ven biển, đồng bằng Lưỡng Hà, nơi có nước ngọt.

+ Trước đây, đại bộ phận dân cư làm nông nghiệp : trồng lúa mì, chà là, chăn nuôi du mục và dệt thảm.

+  Dân thành phố ngày càng đông, tỉ lệ dân thành thị cao chiếm khoảng 80 - 90% dân số, nhất là ở I-xra-en, Cô-oét. Li-băng.

CH2: 

Ít dân, tỉ lệ gia tăng tự nhiên khá cao, có cơ cấu dân số trẻ tạo lực lượng lao động dồi dào, nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế.

2. Xã hội

CH: 

- Chất lượng cuộc sống dân cư trong khu vực ngành càng được nâng cao, có sự phân hóa giữa các nước.

- Khu vực có nhiều lễ hội, phong tục tập quán thuận lơi phát triển du lịch.

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Địa lí 11 kết nối tri thức, giải Địa lí 11 kết nối tri thức trang 67, giải Địa lí 11 KNTT trang 67

Bình luận

Giải bài tập những môn khác