Đề kiểm tra Địa lí 11 kết nối bài 15: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Tây Nam Á.

Đề thi, đề kiểm tra địa lý 11 Kết nối bài 15 Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Tây Nam Á.. Bộ đề gồm nhiều câu hỏi tự luận và trắc nghiệm để học sinh ôn tập củng cố kiến thức. Có đáp án và lời giải chi tiết kèm theo. Kéo xuống để tham khảo

B. Bài tập và hướng dẫn giải

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Đâu không phải là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự tranh chấp, xung đột kéo dài ở Tây Nam Á?

  • A. Sự can thiệp vụ lợi của các thế lực bên ngoài.
  • B. Những tôn giáo, tín ngưỡng khác nhau.
  • C. Sự gia tăng khoảng cách giàu nghèo lớn.
  • D. Phần tử cực đoan trong các tôn giáo.

Câu 2: Lượng mưa ven Địa Trung Hải có sự thay đổi như thế nào?

  • A. Càng vào sâu trong lục địa lượng mưa càng giảm.
  • B. Càng vào sâu trong lục địa lượng mưa càng tăng.
  • C. Lượng mưa phân bố chủ yếu ở ven Địa Trung Hải.
  • D. Lương mưa phân bố chủ yếu ở đất liền.

Câu 3: Tây Nam Á có trữ lượng dầu mỏ và khí đốt chiếm bao nhiêu % lượng dầu mỏ thế giới?

  • A. 50%.
  • B. 55%
  • C. 60%
  • D. 65%

Câu 4: Đâu không phải là hoang mạc ở Tây Nam Á?

  • A. Hoang mạc Ka-la-ha-ri.
  • B. Hoang mạc Xi-ri.
  • C. Hoang mạc Rúp-em Kha-li.
  • D. Hoang mạc Ka-ru.

Câu 5: Nhận xét nào không đúng với đặc điểm vị trí địa lí của Tây Nam Á

  • A. Nằm ở ngã ba của ba châu lục.
  • B. Tiếp giáp với nhiều vùng biển.
  • C. Có vị trí chiến lươc về kinh tế- chính trị
  • D. Nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây.

Câu 6: Nguyên nhân sâu xa gây nên tình trạng mất ổn định của khu vực Tây Nam Á là

  • A. Dầu mỏ và vị trí địa chính trị quan trọng.
  • B. Tôn giáo và các thế lực thù địch chống phá.
  • C. Xung đột dai dẳng giữa người Ả- rập và người Do Thái.
  • D. Tranh giành đất đai và nguồn nước.

Câu 7: Đâu không phải là nguyên nhân khiến Tây Nam Á có khí hậu khô hạn quanh năm?

  • A. Địa hình núi, cao nguyên ở rìa lục địa chắn gió.
  • B. Có gió tín phong thổi quanh năm.
  • C. Vị trí không tiếp giáp biển.
  • D. Có đường chí tuyến đi qua giữa lãnh thổ.

Câu 8: Kênh xuy-ê có ý nghĩa quan trọng đối với hàng hải như thế nào?

  • A. Có giá trị về mặt thẩm mĩ khi di chuyển từ các khu vực vẹn Đại Tây Dương sang các khu vực ven Thái Bình Dương
  • B. Có giá trị về mặt thẩm mĩ khi di chuyển từ các khu vực vẹn Đại Tây Dương sang các khu vực ven Ấn Độ Dương.
  • C. Rút ngắn quãng đường di chuyển từ các khu vực vẹn Đại Tây Dương sang các khu vực ven Thái Bình Dương
  • D. Rút ngắn quãng đường di chuyển từ các khu vực vẹn Đại Tây Dương sang các khu vực ven Ấn Độ Dương.

Câu 9: Dân cư Tây Nam Á phân bố chủ yếu ở các vùng ven biển, thung lũng có mưa, gần các nguồn nước vì

  • A. Khí hậu Tây Nam Á khô hạn, đặc biệt vùng nội địa.
  • B. Vùng ven biển và thung lũng mưa có nguồn tài nguyên giàu có.
  • C. Người dân có truyền thống đánh bắt, nuôi trồng thủy sản.
  • D. Nguồn nước dồi dào thuận lợi cho thâm canh lúa nước.

Câu 10: Kênh xuy-ê nối liền vùng biển nào?

  • A. Đại Trung Hải và Bắc Băng Dương.
  • B. Đại Trung Hải và Ấn Độ Dương.
  • C. Thái Bình Dương và Đại Trung Hải.
  • D. Bắc Băng Dương và Thái Bình Dương.

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Vùng phía bắc của Tây Nam Á có khí hậu?

  • A. Ôn đới.
  • B. Nhiệt đới.
  • C. Xích đạo.
  • D. Cận nhiệt.

Câu 2: Khu vực Tây Nam Á không có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Vị trí địa lý mang tính chiến lược         
  • B. Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp
  • C. Nguồn tài nguyên dầu mỏ giàu có         
  • D. Sự can thiệp vụ lợi của các thế lực bên ngoài

Câu 3: Các nước có nhiều dầu mỏ nhất ở Tây Nam Á là

  • A. Ả-rập Xê-út, Thổ Nhĩ Kì, Xi-ri, Cô-oét.
  • B. Ả-rập Xê-út, I-ran, I-rắc, Xi-ri.
  • C. Yê-men, Ô-man, Li-Băng, Síp.
  • D. Ả-rập Xê-út, I-ran, I-rắc, Cô-oét.

Câu 4: Nhận xét nào không đúng với đặc điểm vị trí địa lí của Tây Nam Á

  • A. Nằm ở ngã ba của ba châu lục.
  • B. Tiếp giáp với nhiều vùng biển.
  • C. Có vị trí chiến lươc về kinh tế- chính trị
  • D. Nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây.

Câu 5: Các miền địa hình của khu vực Tây Nam Á từ đông bắc xuống tây nam lần lượt là

  • A. Các dãy núi cao; đồng bằng Lưỡng Hà; sơn nguyên A – rap.
  • B. Đồng bằng Lưỡng Hà; sơn nguyên A – rap; các dãy núi cao.
  • C. Sơn nguyên A – rap; đồng bằng Lưỡng Hà; các dãy núi cao.
  • D. Các dãy núi cao; sơn nguyên A – rap; đồng bằng Lưỡng Hà.

Câu 6: Đâu không phải là nguyên nhân khiến Tây Nam Á có khí hậu khô hạn quanh năm?

  • A. Địa hình núi, cao nguyên ở rìa lục địa chắn gió.
  • B. Có gió tín phong thổi quanh năm.
  • C. Vị trí không tiếp giáp biển.
  • D. Có đường chí tuyến đi qua giữa lãnh thổ.

Câu 7: Phần lớn dân cư Tây Nam Á theo đạo:

  • A. Hồi giáo
  • B. Ki-tô giáo
  • C. Phật giáo
  • D. Ấn Độ giáo

Câu 8: Xung đột, nội chiến và bất ổn ở khu vực Tây Nam Á dẫn đến hậu quả nào sau đây?

  • A. Dân số tăng nhanh.
  • B. Gia tăng tình trạng đói nghèo.
  • C. Thúc đẩy đô thị hóa tự phát.
  • D. Chênh lệch giàu – nghèo sâu sắc.

Câu 9: Dân cư Tây Nam Á phân bố chủ yếu ở các vùng ven biển, thung lũng có mưa, gần các nguồn nước vì

  • A. Khí hậu Tây Nam Á khô hạn, đặc biệt vùng nội địa.
  • B. Vùng ven biển và thung lũng mưa có nguồn tài nguyên giàu có.
  • C. Người dân có truyền thống đánh bắt, nuôi trồng thủy sản.
  • D. Nguồn nước dồi dào thuận lợi cho thâm canh lúa nước.

Câu 10: Chọn ý đúng nhất trong các câu sau:

  • A. Tây Nam Á có phần lớn dân cư theo đạo Hồi.
  • B. Tây Nam Á có phần lớn dân cư theo đạo Hồi, 20% theo đạo Do Thái.
  • C. Tây Nam Á có phần lớn dân cư theo đạo Hồi, một tỉ lệ nhỏ theo các tôn giáo khác.
  • D. Tây Nam Á có phần lớn dân cư theo đạo Hồi, 20 theo đạo Thiên chúa giáo.

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 3

Câu 1 (6 điểm): Nêu những nét đặc trưng về địa hình, đất đai của khu vực Tây Nam Á. Địa hình đã mang lại những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội trong khu vực?

Câu 2 (4 điểm): Giải thích lí do khu vực Tây Nam Á có mật độ dân số khá thấp?

ĐỀ 4

Câu 1 (6 điểm). Dân cư ở khu vực Tây Nam Á có điểm gì nổi bật? Những điểm nổi bật đó ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội ở khu vực?

Câu 2 (4 điểm). Phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí đã ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội của khu vực như thế nào?

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 5

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Tây Nam Á có bao nhiêu quốc gia?

  • A. 10 quốc gia.
  • B. 20 quốc gia.
  • C. 30 quốc gia.
  • D. 40 quốc gia.

Câu 2. Các miền địa hình của khu vực Tây Nam Á từ đông bắc xuống tây nam lần lượt là

  • A. Các dãy núi cao; đồng bằng Lưỡng Hà; sơn nguyên A – rap.
  • B. Đồng bằng Lưỡng Hà; sơn nguyên A – rap; các dãy núi cao.
  • C. Sơn nguyên A – rap; đồng bằng Lưỡng Hà; các dãy núi cao.
  • D. Các dãy núi cao; sơn nguyên A – rap; đồng bằng Lưỡng Hà.

Câu 3. Tây Nam Á là cầu nối giữa các châu lục nào?

  • A. Châu Á, châu Âu và châu Phi.
  • B. Châu Á, châu Phi và châu Mĩ.
  • C. Châu Úc, châu Á, châu Phi.
  • D. Châu Nam cực, châu Đại dương, châu Âu.

Câu 4. Ảnh hướng lớn nhất của các dãy núi cao phía đông bắc đối với khu vực Tây Nam Á là

  • A. Ngăn cản sự ảnh hưởng của gió mùa đông bắc từ Bắc Á thổi xuống.
  • B. Tạo nên sự đa dạng địa hình.
  • C. Tạo nên cảnh quan núi cao.
  • D. Cung cấp phù sa cho các con sông ở đây.

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (4 điểm): Trình bày đặc điểm về phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí của khu vực Tây Nam Á.

Câu 2 (2 điểm): Tại sao sông ngòi ở khu vực Tây Nam Á lại kém phát triển?

ĐỀ 6

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Đâu là tên của con kênh có ý nghĩa quan trọng đối với Tây Nam Á là?

  • A. Kênh Xuy-ê.
  • B. Kênh Volga-Don.
  • C. Kênh Pa-na-ma.
  • D. Du-bai.

Câu 2. Lượng mưa ven Địa Trung Hải có sự thay đổi như thế nào?

  • A. Càng vào sâu trong lục địa lượng mưa càng giảm.
  • B. Càng vào sâu trong lục địa lượng mưa càng tăng.
  • C. Lượng mưa phân bố chủ yếu ở ven Địa Trung Hải.
  • D. Lương mưa phân bố chủ yếu ở đất liền.

Câu 3. Kênh xuy-ê nối liền vùng biển nào?

  • A. Đại Trung Hải và Bắc Băng Dương.
  • B. Đại Trung Hải và Ấn Độ Dương.
  • C. Thái Bình Dương và Đại Trung Hải.
  • D. Bắc Băng Dương và Thái Bình Dương.

Câu 4. Vùng phía nam của Tây Nam Á có khí hậu?

  • A. Cận cực.
  • B. Cận xích đạo.
  • C. Nhiệt đới.
  • D. Xích đạo.

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (4 điểm): Giải thích lí do khu vực Tây Nam Á có mật độ dân số khá thấp?

Câu 2 (2 điểm): Tại sao khu vực Tây Nam Á được coi là “điểm nóng” của thế giới?

Nội dung quan tâm khác

Từ khóa tìm kiếm: Đề kiểm tra Địa lí 11 Kết nối bài 15 Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Tây Nam Á., đề kiểm tra 15 phút địa lí 11 kết nối, đề thi địa lí 11 kết nối bài 15

Bình luận

Giải bài tập những môn khác