Đề kiểm tra Địa lí 11 kết nối bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Đề thi, đề kiểm tra địa lý 11 Kết nối bài 2 Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế . Bộ đề gồm nhiều câu hỏi tự luận và trắc nghiệm để học sinh ôn tập củng cố kiến thức. Có đáp án và lời giải chi tiết kèm theo. Kéo xuống để tham khảo


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

B. Bài tập và hướng dẫn giải

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây không phải là biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế?

  • A. Đầu tư nước ngoài tăng mạnh.
  • B. Thương mại thế giới phát triển mạnh.
  • C. Thị trường tài chính quốc tế mở rộng.
  • D. Vai trò của các công ty xuyên quốc gia đang bị giảm sút.

Câu 2: Nhận thức không đúng về xu hướng toàn cầu hóa là

  • A. Quá trình liên kết giữa các quốc gia trên thế giới về một số mặt.
  • B. Quá trình lên kết giữa các quốc gia trên thế giới về nhiều mặt.
  • C. Có tác động mạnh mẽ đến mọi mặt của nền Kinh tế-Xã hội thế giới.
  • D. Toàn cầu hóa liên kết giữa các quốc gia từ kinh tế đến văn hóa, khoa học.

Câu 3: Vai trò to lớn của tổ chức thương mại thế giới là.

  • A. Củng cố thị trường chung Nam Mĩ.
  • B. Tăng cường liên kết giữa các khối kinh tế.
  • C. Thúc đẩy tự do hóa thương mại.
  • D. Giải quyết xung đột giữa các nước.

Câu 4: Toàn cầu hóa kinh tế, bên cạnh những mặt thuận lợi, còn có những mặt trái, đặc biệt là.

  • A. Cạnh tranh quyết liệt giữa các quốc gia.
  • B. Gia tăng nhanh chóng khoảng cách giàu nghèo.
  • C. Các nước phải phụ thuộc lẫn nhau.
  • D. Nguy cơ thất nghiệp, mất việc làm ngày càng tăng

Câu 5: Tổ chức nào sau đây chi phối tới 95% hoạt động thương mại thế giới?

  • A. Hiệp hội tổ chức do thương mại Bắc Mĩ.
  • B. Tổ chức thương mại thế giới.
  • C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
  • D. Liên minh châu Âu.

Câu 6: Biểu hiện của thị trường tài chính quốc tế được mở rộng là:

  • A. Sự sáp nhập của các ngân hàng lại với nhau.
  • B. Nhiều ngân hàng được nối với nhau qua mạng viễn thông điện tử.
  • C. Sự kết nối giữa các ngân háng lớn với nhau.
  • D. Triệt tiêu các ngân hàng nhỏ.

Câu 7: Trong xu thế toàn cầu hóa kinh tế, đầu tư nước ngoài ngày càng tăng được biểu hiện ở lĩnh vực nào sau đây?

  • A. Nông nghiệp.
  • B. Công nghiệp.
  • C. Xây dựng.
  • D. Dịch vụ.

Câu 8: Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới (WTO) vào năm nào?

  • A. 2015.
  • B. 2016.
  • C. 2017.
  • D. 2018.

Câu 9: Khu vực hóa kinh tế đặt ra các vấn đề đòi hỏi các quốc gia phải quan tâm giải quyết đó là

  • A. các nước phải hợp tác và phụ thuộc lẫn nhau.
  • B. tăng nguy cơ thất nghiệp và thiếu việc làm.
  • C. sự cạnh tranh quyết liệt giữa các quốc gia.
  • D. sự tự chủ về kinh tế, quyền lực quốc gia.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây không chính xác về các công ty xuyên quốc gia?

  • A. Sở hữu nguồn của cải vật chất rất lớn.
  • B. Phụ thuộc nhiều vào chính phủ các nước.
  • C. Chi phối nhiều ngành kinh tế quan trọng.
  • D. Hoạt động ở nhiều quốc gia khác nhau.

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Nhận thức không đúng về xu hướng toàn cầu hóa là

  • A. Quá trình liên kết giữa các quốc gia trên thế giới về một số mặt.
  • B. Quá trình lên kết giữa các quốc gia trên thế giới về nhiều mặt.
  • C. Có tác động mạnh mẽ đến mọi mặt của nền Kinh tế-Xã hội thế giới.
  • D. Toàn cầu hóa liên kết giữa các quốc gia từ kinh tế đến văn hóa, khoa học.

Câu 2: Mặt tích cực của toàn cầu hóa kinh tế:

  • A. Tăng cường hợp tác giữa các nước, rút ngắn khoảng cách giàu nghèo.
  • B. Thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng trưởng kinh tế toàn cầu.
  • C. Tạo cơ hội cho các nước đang phát triển đầu tư sang các nước phát triển.
  • D. Các nước phát triển giảm tỉ lệ thất nghiệp và luồng nhập cư từ nước ngoài.

Câu 3: Tính đến năm 2022, số quốc gia thành viên của tổ chức thương mại thế giới là?

  • A. 149.
  • B. 164.
  • C. 115.
  • D. 150.

Câu 4: Toàn cầu hóa không dẫn đến hệ quả

  • A. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế toàn cầu
  • B. Đẩy mạnh đầu tư và tăng cường hợp tác quốc tế
  • C. Thu hẹp khoảng cách giàu nghèo giữa các nước
  • D. Làm gia tăng khoảng cách giàu nghèo giữa các nước 

Câu 5: Biểu hiện nào sau đây không thuộc toàn cầu hóa kinh tế?

  • A. Đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh.
  • B. Công ty xuyên quốc gia ngừng hoạt động.
  • C. Thị trường tài chính quốc tế mở rộng.
  • D. Thương mại thế giới phát triển mạnh.

Câu 6: Xu hướng toàn cầu không có biểu hiện nào sau đây?

  • A. Thương mại thế giới phát triển mạnh.
  • B. Đầu tư nước ngoài tăng nhanh.
  • C. Thị trường tài chính quốc tế thu hẹp.
  • D. Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn

Câu 7: Đâu là thách thức về mặt kinh tế của Toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển?

  • A. Các nước phát triển đã chuyển giao công nghệ lỗi thời, gây ô nhiễm sang.
  • B. Các nước đang phát triển có thể khai thác công nghệ tiên tiến của nước khác.
  • C. Các siêu cường kinh tế tìm cách áp đặt lối sống và nền văn hóa của mình.
  • D. Các nước đang phát triển buộc phải làm chủ các ngành mũi nhọn, như: điện tử…

Câu 8: Thời cơ của toàn cầu hóa đối với Việt Nam:

  • A. Thu hút chất xám từ các nước phát triển.          
  • B. Đẩy nhanh tốc độ đầu tư ra nước ngoài.
  • C. Tham gia vào tất cả các tổ chức trên TG.         
  • D. Tiếp nhận và đổi mới trang thiết bị, công nghệ.

Câu 9: Thương mại thế giới phát triển mạnh được biểu hiện qua đặc điểm:

  • A. WTO với 150 thành viên chi phối tới 95% hoạt động thương mại của thế giới.
  • B. Trong đầu tư nước ngoài, lĩnh vực dịch vụ chiếm tỉ trọng ngày càng lớn.
  • C. Tốc độ tăng trưởng thương mại luôn cao hơn tốc độ tăng trưởng kinh tế của toàn thế giới.
  • D. Hàng vạn ngân hàng được nối với nhau qua mạng viễn thông điện tử.

Câu 10: Xu hướng khu vực hóa đặt ra một trong những vấn đề đòi hỏi các quốc gia phải quan tâm giải quyết là

  • A. Tự chủ về kinh tế
  • B. Nhu cầu đi lại giữa các nước
  • C. Thị trường tiêu thụ sản phẩm
  • D. Khai thác và sử dụng tài nguyên

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 3

Câu 1 (6 điểm): Toàn cầu hóa là gì? Nêu những biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế

Câu 2 (4 điểm): Tại sao toàn cầu hóa kinh tế lại làm gia tăng nhanh chóng khoảng cách giàu nghèo?

ĐỀ 4

Câu 1 (6 điểm). Nêu hệ quả của toàn cầu hóa kinh tế 

Câu 2 (4 điểm). Nguyên nhân hình thành các tổ chức liên kết kinh tế khu vực là gì?

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 5

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Đặc điểm nào sau đây không phải là biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế?

  • A. Đầu tư nước ngoài tăng mạnh.
  • B. Thương mại thế giới phát triển mạnh.
  • C. Thị trường tài chính quốc tế mở rộng.
  • D. Vai trò của các công ty xuyên quốc gia đang bị giảm sút. 

Câu 2. Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của các công ty xuyên quốc gia?

  • A. Phạm vi hoạt động ở nhiều quốc gia.
  • B. Có nguồn của cải vật chất rất lớn.
  • C. Chi phối nhiều ngành kinh tế quan trọng.
  • D. Khai thác nền kinh tế các nước thuộc địa.

Câu 3.  Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực vừa hợp tác, vừa cạnh tranh không phải để.

  • A. Thúc đẩy tăng trưởng, và phát triển kinh tế.
  • B. Tăng cường đầu tư dịch vụ giữa các khu vực.
  • C. Hạn chế khả năng tự do hóa thương mại.
  • D. Bảo vệ lợi ích kinh tế của các nước thành viên.

Câu 4. Xu hướng khu vực hóa đặt ra một trong những vấn đề đòi hỏi các quốc gia phải quan tâm giải quyết là.

  • A. Tự chủ về kinh tế.
  • B. Nhu cầu đi lại giữa các nước.
  • C. Thị trường tiêu thụ sản phẩm.
  • D. Khai thác và sử dụng tài nguyên.

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (4 điểm): Trình bày thời cơ và thách thức của xu hướng toàn cầu hóa 

Câu 2 (2 điểm): Liệt kê ít nhất 3 hiệp định thương mại tự do mà Việt Nam đã ký kết với các quốc gia, tổ chức trên thế giới.

ĐỀ 6

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Đâu là sự khác biệt giữa toàn cầu hóa và khu vực hóa?

  • A. Là sự mở rộng, gia tăng mức độ phụ thuộc lẫn nhau giữa các nền kinh tế.
  • B. Giúp khai thác các nguồn lực một cách hiệu quả trên quy mô lớn.
  • C. Loại bỏ các trở ngại về rào cản trong quan hệ kinh tế quốc tế giữa các quốc gia.
  • D. Làm gia tăng về cường độ và khối lượng của các quan hệ kinh tế quốc tế.

Câu 2. Nhận xét đúng nhất về hoạt động đầu tư nước ngoài thời kỳ 1990 – 2004 là

  • A. Trong đầu tư nước ngoài, lĩnh vực dịch vụ chiếm tỉ trọng ngày càng lớn, trong đó nổi lên hàng đầu là các hoạt động tài chính, ngân hàng, bảo hiểm…
  • B. Trong đầu tư nước ngoài, lĩnh vực dịch vụ chiếm tỉ trọng ngày càng thấp, trong đó một số hoạt động giảm sút là các hoạt động tài chính, ngân hàng, bảo hiểm…
  • C. Trong đầu tư nước ngoài, lĩnh vực sản xuất công nghiệp chiểm tỉ trọng ngày càng lớn, trong đó nổi lên hàng đầu là các hoạt động công nghiệp khai khoáng, cơ khí chế tạo, kỹ thuật điện – điện tử.
  • D. Trong đầu tư nước ngoài, lĩnh vực sản xuất vật chất chiếm tỷ trọng ngày càng lớn, trong đó nổi lên hàng đầu là các hoạt động công nghiệp.

Câu 3. Thời cơ của toàn cầu hóa đối với Việt Nam:

  • A. Thu hút chất xám từ các nước phát triển.          
  • B. Đẩy nhanh tốc độ đầu tư ra nước ngoài.
  • C. Tham gia vào tất cả các tổ chức trên TG.         
  • D. Tiếp nhận và đổi mới trang thiết bị, công nghệ.

Câu 4. Hiện nay, GDP của tổ chức liên kết kinh tế khu vực nào sau đây lớn nhất thế giới?

  • A. Liên minh châu Âu.
  • B. Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ.
  • C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
  • D. Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương.

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (4 điểm): Nêu khái niệm khu vực hóa kinh tế và những biểu hiện của nó

Câu 2 (2 điểm): Vì sao quá trình toàn cầu hóa kinh tế gây ra các vấn đề môi trường?

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm: Đề kiểm tra Địa lí 11 Kết nối bài 2 Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế , đề kiểm tra 15 phút địa lí 11 kết nối, đề thi địa lí 11 kết nối bài 2

Bình luận

Giải bài tập những môn khác