Giải SBT Địa lý 11 Kết nối bài 26 Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc.

Giải chi tiết sách bài tập Địa lý 11 Kết nối tri thức bài 26 Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Bài tập 1. Lựa chọn đáp án đúng.

1.1. Ý nào sau đây không phản ánh đặc điểm phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí của Trung Quốc?

A. Tiếp giáp với nhiều quốc gia ở phía bắc, phía tây và phía nam. 

B. Có diện tích rộng lớn thứ ba thế giới.

C. Có vùng biển rộng lớn thuộc các biển Hoàng Hải, Hoa Đông, … thuộc Thái Bình Dương. 

D. Biên giới của Trung Quốc với các nước chủ yếu là đồng bằng nên đi lại dễ dàng.

1.2. Núi, sơn nguyên và cao nguyên chiếm bao nhiêu % diện tích lãnh thổ Trung Quốc?

A. 50.

B. 60.

C. 70.

D. 80.

1.3. Ý nào dưới đây không phải đặc điểm địa hình và đất của miền Tây Trung Quốc? 

A. Núi cao, sơn nguyên, cao nguyên là chủ yếu.

B. Đồng bằng và đồi núi thấp là chủ yếu.

C. Địa hình hiểm trở và chia cắt mạnh.

D. Loại đất phổ biến là đất xám hoang mạc.

1.4. Ý nào dưới đây không phải đặc điểm địa hình và đất của miền Đông Trung Quốc? 

A. Nhiều bồn địa và hoang mạc.

B. Nhiều đồng bằng rộng lớn.

C. Đồi núi thấp ở phía đông nam.

D. Đất phù sa và đất feralit là chủ yếu.

1.5. Đặc điểm khí hậu miền Đông Trung Quốc là 

A. có lượng mưa trung bình năm thấp.

B. chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm lớn.

C. khí hậu gió mùa, lượng mưa trung bình năm lớn. 

D. khí hậu ôn đới lục địa khắc nghiệt.

1.6. Đặc điểm khí hậu miền Tây Trung Quốc là

A. khí hậu ôn hoà.

B. mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều.

C. chênh lệch nhiệt độ giữa các mùa ít. 

D. khí hậu ôn đới lục địa khắc nghiệt.

1.7. Ý nào sau đây không phản ánh đặc điểm dân cư Trung Quốc? 

A. Số dân đông, tỉ lệ tăng tự nhiên cao.

B. Cơ cấu giới tính chênh lệch khá lớn, cơ cấu tuổi đang biến đổi theo hướng già hoá.

C. Có 56 dân tộc cùng chung sống, người Hán chiếm hơn 90% dân số.

D. Mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở khu vực phía đông.

1.8. Ý nào sau đây thể hiện đặc điểm nổi bật về xã hội của Trung Quốc? 

A. Là nơi ra đời của nhiều tôn giáo lớn.

B. Chất lượng cuộc sống của người dân ở mức rất cao.

C. Ít chú trọng đến công tác giáo dục, y tế.

D. Là cái nôi của nền văn minh nhân loại.

Bài tập 2. Trong các câu sau, câu nào đúng, cầu nào sai khi nói về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Trung Quốc? Hãy sửa lại các câu sai. 

a) Thiên nhiên Trung Quốc có sự khác biệt giữa miền Đông và miền Tây.

b) Địa hình Trung Quốc rất đa dạng; trong đó núi, sơn nguyên, cao nguyên chiếm hơn 70% diện tích lãnh thổ.

c) Phần lớn lãnh thổ Trung Quốc có khí hậu nhiệt đới, có sự phân hoá theo chiều đông – tây, bắc – nam và theo độ cao.

d) Trung Quốc có nhiều sông lớn, đa số các sông đều bắt nguồn từ phía đông chảy về phía tây.

e) Hệ thực vật của Trung Quốc rất đa dạng, phong phú và có sự phân hoá theo chiều bắc – nam và đông – tây.

Bài tập 3. Chứng minh khí hậu Trung Quốc có sự phân hoá theo chiều đông – tây và bác :- nam. Nêu một số thuận lợi và khó khăn của khí hậu đối với đời sống và sản xuất.

Bài tập 4. Hoàn thành bảng thể hiện đặc điểm điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và ảnh hưởng đến phát triển kinh tế – xã hội. 

Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

Đặc điểm

Ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội

   

Bài tập 5. Ghép thông tin ở cột bên trái với thông tin ở cột bên phải sao cho phù hợp về thuận lợi của đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đối với phát triển kinh tế - xã hội ở Trung Quốc.

Đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

Thuận lợi đối với phát triển kinh tế - xã hội

1. Miền Đông: Đồng bằng châu thổ và đồi núi thấp; khí hậu ôn hoà.

a. Tiềm năng thuỷ điện lớn.

2. Diện tích rừng tự nhiên lớn ở miền Đông.

b. Phát triển nhiều ngành công nghiệp.

3. Đồng cỏ trên các cao nguyên miền Tây.

c. Thuận lợi cho hoạt động nuôi trồng và khai thác thuỷ sản.

4. Thượng nguồn của các sông lớn ở miền Tây có dòng chảy mạnh.

d. Thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp và cư trú.

5. Hạ lưu của các sông lớn ở miền Đông có nguồn nước sông dồi dào.

e. Phát triển ngành lâm nghiệp.

6. Tài nguyên khoáng sản đa dạng.

g. Phát triển chăn nuôi gia súc lớn.

7. Tài nguyên sinh vật biển phong phú.

h. Cung cấp nước tưới, nguồn lợi thuỷ sản và giao thông đường thuỷ, đất phù sa màu mỡ.

Bài tập 6. Phân tích tác động của đặc điểm dân cư (quy mô và gia tăng, cơ cấu, dân tộc, phân bố dân cư, đô thị hoá) tới phát triển kinh tế - xã hội Trung Quốc.

Bài tập 7. Dựa vào biểu đồ 26.4 trang 135 SGK, hãy nhận xét về sự thay đổi số dân và tỉ lệ tăng tự nhiên của dân số Trung Quốc giai đoạn 1978 - 2020.

Giải SBT Địa lý 11 Kết nối bài 26 Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc.

Bài tập 8. Cho bảng số liệu:

CƠ CẤU DÂN SỐ THEO TUỔI CỦA TRUNG QUỐC GIAI ĐOẠN 1990 - 2020

(Đơn vị: %)

Độ tuổi

Năm

1990

2000

2010

2020

Dưới 15 tuổi

28,6

24,8

18,7

17,0

Từ 15 đến 64 tuổi

65,8

68,4

73,2

70,0

Từ 65 tuổi trở lên

5,6

6,8

8,1

13,0

(Nguồn: Liên hợp quốc, 2022)

  • Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi của Trung Quốc giai đoạn 1990 - 2020.

  • Nhận xét về cơ cấu dân số theo tuổi và sự thay đổi tỉ lệ các nhóm tuổi trong dân số của Trung Quốc từ năm 1990 đến năm 2020.

Bài tập 9. Trình bày đặc điểm xã hội của Trung Quốc và phân tích tác động của một trong các đặc điểm xã hội tới phát triển kinh tế - xã hội Trung Quốc.

Nội dung quan tâm khác

Từ khóa tìm kiếm: Giải SBT Địa lý 11 sách Kết nối, Giải SBT Địa lý 11 Kết nối tri thức bài 26 Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc, Giải SBT Địa lý 11 Kết nối bài 26 Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc.

Bình luận

Giải bài tập những môn khác