Câu hỏi tự luận Địa lí 11 kết nối bài 26: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc

Câu hỏi và bài tập tự luận ôn tập bài 26: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc. Bộ câu hỏi bài tập mở rộng có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Địa lí 11 kết nối. Kéo xuống để tham khảo thêm


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

B. Bài tập và hướng dẫn giải

1. NHẬN BIẾT (13 câu)

Câu 1: Quan sát Hình 26.1. Bản đồ tự nhiên Trung Quốc và kể tên các đồng bằng thuộc đất nước này.

 Quan sát Hình 26.1. Bản đồ tự nhiên Trung Quốc và kể tên các đồng bằng thuộc đất nước này.

Câu 2: Quan sát Hình 26.1. Bản đồ tự nhiên Trung Quốc và kể tên các dãy núi thuộc đất nước này.

Câu 3: Kể tên các quốc gia tiếp giáp với Trung Quốc.

Câu 4: Quan sát Hình 26.1. Bản đồ tự nhiên Trung Quốc và kể tên các bồn địa thuộc đất nước này.

Câu 5: Quan sát Hình 26.1. Bản đồ tự nhiên Trung Quốc và kể tên các sông lớn của Trung Quốc.

Câu 6: Kể tên các đô thị từ 15 triệu người trở lên dựa vào hình 26.6. Bản đồ phân bố dân cư Trung Quốc năm 2020.

 Kể tên các đô thị từ 15 triệu người trở lên dựa vào hình 26.6. Bản đồ phân bố dân cư Trung Quốc năm 2020.

Câu 7: Kể tên các đô thị từ 10 triệu người đến dưới 15 triệu người dựa vào hình 26.6. Bản đồ phân bố dân cư Trung Quốc năm 2020.

Câu 8: Kể tên các đô thị từ 5 triệu người đến dưới 10 triệu người dựa vào hình 26.6. Bản đồ phân bố dân cư Trung Quốc năm 2020.

Câu 9: Kể tên các đô thị dưới 5 triệu người dựa vào hình 26.6. Bản đồ phân bố dân cư Trung Quốc năm 2020.

Câu 10: Quan sát hình 26.6. Bản đồ phân bố dân cư Trung Quốc năm 2020 và liệt kê tên các tỉnh có mật độ dân số từ 250 người/km2 trở lên.

Câu 11: Quan sát hình 26.6. Bản đồ phân bố dân cư Trung Quốc năm 2020 và liệt kê tên các tỉnh có mật độ dân số từ 150 đến dưới 250 người/km2.

Câu 12: Quan sát hình 26.6. Bản đồ phân bố dân cư Trung Quốc năm 2020 và liệt kê tên các tỉnh có mật độ dân số từ 50 đến dưới 150 người/km2.

Câu 13: Quan sát hình 26.6. Bản đồ phân bố dân cư Trung Quốc năm 2020 và liệt kê tên các tỉnh có mật độ dân số dưới 50 người/km2.

2. THÔNG HIỂU (6 câu)

Câu 1: Trình bày đặc điểm về phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí của Trung Quốc. Phân tích những ảnh hưởng của phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí đến sự phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia này.

Câu 2: Nêu những nét đặc trưng về địa hình, đất đai của Trung Quốc. Với địa hình, đất đai như vậy, Trung Quốc đã gặp những thuận lợi và khó khăn gì trong việc phát triển kinh tế - xã hội.

Câu 3: Khí hậu và sông ngòi hai miền ở Trung Quốc có những nét đặc trưng gì? Những nét đặc trưng đó đã ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của lãnh thổ này?

Câu 4: Em hãy lập bảng trình bày những đặc điểm nổi bật của tài nguyên sinh vật và khoáng sản ở Trung Quốc. Những đặc điểm đó có mang lại thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực?

 

Câu 5: Trình bày những điểm nổi bật về dân cư của Trung Quốc. Đặc điểm dân cư có những thuận lợi và khó khăn gì cho việc phát triển kinh tế - xã hội?

 

Câu 6: Trình bày những đặc điểm về xã hội của Trung Quốc. Những đặc điểm đó có thuận lợi và khó khăn như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội ở Trung Quốc?

3. VẬN DỤNG (6 câu)

Câu 1: Tại sao dân cư Trung Quốc lại phân bố tập trung ở miền Đông và thưa thớt ở miền Tây?

Câu 2: Tại sao khí hậu Trung Quốc có sự phân hóa đa dạng?

Câu 3: Giải thích lí do miền tây Trung Quốc có khí hậu ôn đới lục địa khắc nghiệt?

Câu 4: Tại sao cơ cấu giới tính của Trung Quốc có sự chênh lệch lớn, tỉ lệ nam giới cao hơn tỉ lệ nữ giới trong khi hầu hết các quốc gia phát triển đều có tỉ lệ nữ giới cao hơn như Mỹ (có 96 nam trên 100 nữ vào năm 2020)?

Câu 5: Cho bảng số liệu sau:

Bảng 1. Số dân và tỉ lệ tăng dân số của Trung Quốc giai đoạn 1970 - 2020

Năm

1970

1980

1990

2000

2010

2020

Số dân (triệu người)

827,6

1 000

1 176,9

1 290,5

1 368,8

1 439,3

Tỉ lệ tăng dân số (%)

2,68

1,42

1,82

0,79

0,57

0,39

(Nguồn: WB, 2022)

  1. Vẽ biểu đồ thể hiện số dân và tỉ lệ tăng dân số của Trung Quốc giai đoạn 1970 – 2020.
  2. Nhận xét và kết luận.

Câu 6: Cho bảng số liệu sau:

Bảng 2. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của Trung Quốc năm 2000 và năm 2020

 

Dưới 15 tuổi

Từ 15 đến 64 tuổi

Từ 65 tuổi trở lên

2000

24,8%

68,4%

6,8%

2020

17,0%

70,0%

13,0%

(Nguồn: UN, 2022)

  1. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở Trung Quốc năm 2000 và năm 2020.
  2. Nhận xét và kết luận.

 

4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1: Chứng minh sự đa dạng của sinh vật ở Trung Quốc.

Câu 2: Năm 2022, cục Thống kê quốc gia Trung Quốc cho biết dân số nước này đạt 1,4 tỉ người, giảm 850 000 người so với năm trước. Trung Quốc được biết đến là quốc gia có số dân đông nhất trên thế giới. Giải thích lý do vì sao dân số Trung Quốc lần đầu giảm sau 60 năm?

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm: Bài 26: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc, Bài tập tự luận Địa lí bài 26: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc, Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc, Tự luận Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc

Bình luận

Giải bài tập những môn khác