Giải bài 32 hóa học 12: Hợp chất của sắt
Dựa theo cấu trúc SGK hóa học 12, Tech12h xin chia sẻ với các bạn bài: Hợp chất của sắt. Với kiến thức trọng tâm và các bài tập có lời giải chi tiết, hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu giúp các bạn học tập tốt hơn.
A – KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
I. HỢP CHẤT SẮT (II)
Tính chất hoá học đặc trưng của hợp chất sắt (II) là tính khử
Fe2+ → Fe3+ + 1e
1. Sắt (II) oxit FeO
- Là chất rắn, màu đen, không có trong tự nhiên
- Tác dụng với axit HNO3, H2SO4 đặc nóng tạo muối sắt (III).
- Điều chế FeO: khử Fe2O3 bằng CO, H2 ở nhiệt độ cao
Fe2O3 + CO →(to) 2FeO + CO2.
2. Sắt (II) hiđroxit -Fe(OH)2
- Sắt (II) hiđroxit là chất rắn màu trắng , hơi xanh, không tan trong nước.
- Điều chế: FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2↓ + 2NaCl
- Trong không khí Fe(OH)2 dễ bị oxi hoá thành Fe(OH)3 màu nâu đỏ:
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3↓ nâu đỏ.
3. Muối sắt (II)
- Muối sắt (II) dễ bị oxi hoá tạo thành muối sắt (III)
FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3.
- Điều chế: Cho Fe, FeO, Fe(OH)2 tác dụng với HCl, H2SO4 loãng
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.
II. HỢP CHẤT SẮT (III)
Tính chất hoá học chung: Tính oxi hoá
Fe3+ + 1e → Fe2+
Fe3+ + 3e → Fe0
1.Sắt (III) oxit Fe2O3
- Sắt (III) oxit là chất rắn, đỏ nâu, không tan trong nước.
- Fe2O3 là những oxit bazơ có thể tác dụng với axit tạo muối sắt (III) :
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O.
- Ở nhiệt độ cao bị CO hoặc H2 , Al khử thành sắt.
Fe2O3 +3CO →(to) 2Fe + 3CO2
- Điều chế : 2Fe(OH)3 →(to ) Fe2O3 + 3H2O
- Trong tự nhiên tồn tại dưới dạng quặng hematit dùng để luyện gang.
2. Sắt (III) hiđroxit - Fe(OH)3
- Sắt (III) hiđroxit là chất rắn , nâu đỏ, không tan trong nước,
- Bị phân hủy ở nhiệt độ cao: 2Fe(OH)3 →(to ) Fe2O3 + 3H2O
- Tác dụng với dung dịch axit : Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O
- Điều chế : FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaOH
3. Muối sắt (III)
- Muối sắt (III) đa số tan trong nước, kết tinh dạng ngậm nước
- Dung dịch muối sắt (III) có tính oxi hóa dễ bị khử thành Fe2+
- Ứng dụng: FeCl3 dùng làm chất xúc tác trong tổng hợp chất hữu cơ.
Bình luận